Câu hỏi:
20/10/2023 560Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
University researchers have taken samples from a preserved dodo specimen in an (641) _____ to uncover the extinct bird’s family tree. They worked with the British Natural History Museum to collect and study genetic material from large number of specimens: a preserved dodo, the extinct solitaire bird, and 35 kind of living pigeons and doves. Their analysis (642) _____ the doo and the solitaire to be close relatives with the Nicobar pigeon, their nearest living relative. The dodo lived on Mauritius in the Indian Ocean. It was a flightless bird, bigger than a turkey. By 1681, all dodos had been (643) _____ by hungry sailors. The solitaire, which looked a bit like a dodo, had gone the same way by 1800. By extracting short pieces of the dodo’s DNA and (644) _____ these with the DNA of living birds, the scientists were able to deduce when the dodo evolved away from its relatives into a separate entity. The scientists can now (645) _____ assume that the dodo developed its distinctive appearance and features as a result of its geographical isolation. They are now convinced that it separated from the solitaire about 25 million years ago, long before Mauritius became an island.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
attempt (n): nỗ lực intention (n): dự định
order (n): mệnh lệnh, yêu cầu assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ
in an attempt to do something: trong nỗ lực làm gì
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
advise (v): khuyên bảo involve (v): liên quan
show (v): chỉ ra recommend (v): gợi ý
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanish (v): biến mất
kill (v): giết extinct (adj): tuyệt chủngCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
study (v): học tập compare (v): so sánh
research (v): nghiên cứu combine (v): kết hợp
Đáp án: B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
surely (adv): chắc chắn hardly (adv): hầu như không có
highly (adv): rất nhiều safely (adv): an toàn
Dịch bài đọc số 97:
Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu chim dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài chim tuyệt chủng. Họ đã làm việc với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh để thu thập và nghiên cứu vật liệu di truyền từ một số lượng lớn mẫu vật: một con chim dodo được bảo tồn, chim solitaire tuyệt chủng và 35 loại chim bồ câu và chim bồ câu trắng sống. Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất còn sống của chúng. Chim dodo sống trên Mauritius ở Ấn Độ Dương. Đó là một con chim không biết bay, lớn hơn một con gà tây. Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói. Chim solitaire, mà trông giống như một dodo, cũng chết như thế năm 1800. Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã có thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành một thực thể riêng biệt. Các nhà khoa học bây giờ có thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và các đặc điểm riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó. Bây giờ họ bị thuyết phục rằng nó tách ra khỏi loài chim solitaire khoảng 25 triệu năm trước, lâu trước khi Mauritius trở thành một hòn đảo.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What is the main concern associated with technological advances in the workplace?
Câu 2:
The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ____________.
Câu 4:
về câu hỏi!