Câu hỏi:
31/10/2023 409An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.
Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.
However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
: B
Đề: Bài luận bàn luận chủ yếu về vấn đề gì?
A. Tác động về kinh tế của ô nhiễm không khí.
B. Điều gì cấu thành/tạo nên ô nhiễm không khí.
C. Ô nhiễm không khí có thể gây hại nhiều tới mức nào.
D. Tác động của các hợp chất được đưa vào bầu không khí/khí quyển.
Dựa vào câu mở bài: “An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely.”
Dịch: Một chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được đưa vào bầu không khí/khí quyển một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người ở một mức độ mà ảnh hưởng xấu tới con người, động thực vật hoặc các vật chất.
(Sau đó toàn bài đi sâu phân tích các chất gây ô nhiễm và cách chúng tạo nên ô nhiễm không khí.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It can be inferred from the first paragraph that ________.
Lời giải của GV VietJack
C
Đề: Có thể được suy luận ra từ đoạn văn đầu tiên rằng…
A. hơi nước là một chất gây ô nhiễm không khí ở các khu dân cư
B. hầu hết các chất gây ô nhiễm không khí ngày nay có thể được nhìn thấy hoặc ngửi thấy
C. định nghĩa về ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi
Dựa vào câu 2: “Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change.”
Dịch: Sự ô nhiễm không khí đòi hỏi một sự định nghĩa linh hoạt mà cho phép có sự thay đổi không ngừng/liên tục.
Câu 3:
For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?
Lời giải của GV VietJack
A
Đề: Vì lý do nào sau đây mà các chất gây ô nhiễm tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự ô nhiễm không khí?
A. Chúng hoạt động với chức năng là một phần của quá trình thanh lọc.
B. Chúng xuất hiện với số lượng lớn hơn nhiều so với các chất gây ô nhiễm khác.
C. Chúng ít có hại tới các sinh vật sống hơn so với các chất gây ô nhiễm khác.
D. Chúng đã luôn tồn tại từ khi trái đất hình thành.
Đoạn 2: “Many of the more important air pollutants, such as… are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme…”
Dịch: Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng/nghiêm trọng hơn, như… được tìm thấy trong tự nhiên. Khi trái đất hình thành/phát triển, chúng trở thành các thành phần trong các chu kỳ sinh hoá. Chúng có tác dụng như là một cách thanh lọc không khí…
Câu 4:
According to the passage, human-generated air pollution in localized regions ________.
Lời giải của GV VietJack
B
Đề: Theo bài luận, ô nhiễm không khí gây ra bởi con người ở các khu vực tập trung dân cư…
A. có thể được lấn át bởi các chất gây ô nhiễm sinh ra từ tự nhiên.
B. có thể áp đảo hệ thống tự nhiên mà (hệ thống đó) loại bỏ các chất gây ô nhiễm.
C. sẽ gây thiệt hại tới các khu vực ngoài các vùng tập trung dân cư.
D. sẽ phản ứng một cách có hại với các chất gây ô nhiễm tự nhiên.
Đầu đoạn 3: “In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles.”
Dịch: Ở những vùng như vậy, khí thải do con người có thể chi phối và có thể tạm thời gây quá tải lên sự thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ.
Câu 5:
The word “localized” in the third paragraph is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
A
Đề: Từ “localized” (tập trung dân cư; nội địa hoá; giới hạn khu vực) ở đoạn 3 sát nghĩa nhất với…
A. specified (P2): xác định B. circled (P2): được xoay vòng
C. surrounded (P2): được bao quanh D. encircled (P2): bị bao vây
Câu 6:
According to the passage, the numerical value of the concentration level of a
substance is only useful if ________.
Lời giải của GV VietJack
C
Đề: Theo như văn bản, giá trị số của nồng độ của một chất chỉ hữu ích nếu…
A. các chất khác trong khu vực đã được biết
B. nó ở trong một khu xác định
C. mức độ/nồng độ tự nhiên cũng đã được biết
D. nó có thể được tính toán nhanh chóng
Giữa đoạn 3: “… in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area.”
Dịch: … trên thực tế, giá trị số không cho ta biết nhiều, cho tới khi ta biết được nó đại diện cho sự tăng lên nhiều như thế nào trong nồng độ mà sẽ xuất hiện tự nhiên ở khu vực đó.
Câu 7:
Which of the following is best supported by the passage?
Lời giải của GV VietJack
D
Đề: Ý nào sau đây được bổ trợ tốt nhất bởi bài luận?
A. Để kiểm soát ô nhiễm một cách hiệu quả, chính phủ địa phương cần thường xuyên xem xét lại các luật về ô nhiễm môi trường của họ.
B. Một trong các bước quan trọng nhất trong việc bảo tồn đất đai tự nhiên là thi hành tốt hơn các luật về ô nhiễm môi trường.
C. Các nhà khoa học nên được hỏi ý kiến để thiết lập những giới hạn đồng bộ cho mọi chất gây ô nhiễm không khí.
D. Các hoạt động của con người đã và đang có hiệu quả trong việc giảm thiểu ô nhiễm không khí.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 7:
Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flower to ________.
về câu hỏi!