Câu hỏi:
31/10/2023 572Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. as Carolyn Doppe;t Gray, an offical of the Small Business Administration, has noted, “The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade pf the women entrepreneur”. What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excuded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s, women believed if they got an MBA anf worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen, so they go out on their own.”
In the past, most women entrepreneurs worked in “women’s” fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-milliona-year computar software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carrier sand her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company’s cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It niw has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $66.9 million of stock.
Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situations is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.
What is the main idea of this passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
: D
Đề: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn trước đây, khiên họ trở nên thu hút hơn đối với giới kinh doanh.
B. Máy tính đặc biệt hữu ích cho phụ nữ ngày nay.
C. Phụ nữ giỏi kinh doanh nhỏ hơn là đàn ông.
D. Phụ nữ ngày nay đang tự kinh doanh/tự mở doanh nghiệp nhiều hơn.
Dựa vào câu 3: “Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.”
(Tuy nhiên, ngày nay, các doanh nghiệp được sở hữu bởi phụ nữ chiếm hơn 40 tỷ đô-la trong doanh thu hằng năm, và con số này nhiều khả năng sẽ tiếp tục tăng xuyên suốt thập niên 90.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT________
Lời giải của GV VietJack
B
Đề: Những ý sau được nhắc tới là tổn hại của phụ nữa trong giới kinh doanh, NGOẠI TRỪ…
A. Phụ nữ được yêu cầu ở nhà với gia đinh, (thông tin được tìm thấy trong câu:”…the demands of caring for families”)
B. Phụ nữ thiếu khả năng hoạt động kinh doanh.
Phụ nữ gặp phải sự phân biệt đối xử trong kinh doanh. (Thông tin được tìm thấy trong câu:”…women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen, so they go out on their own”.)
C. Phụ nữ không được đào tạo trong kinh doanh. (Thông tin được tìm thấy trong câu:”…and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small”)
Câu 3:
in line 12, “that” refers to________.
Lời giải của GV VietJack
A
Đề: Ở dòng 12, “that” nói về…
A. việc phụ nữa trở thành chủ tịch hội đồng
B. việc phụ nữ làm việc chăm chỉ
C. Việc phụ nữ đạt được bằng cấp/chứng chỉ cao
D. việc phụ nữ tin rằng kinh doanh cũng dành cho họ
Câu trước “that”: “In the 1970s, women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board.”
(Ở thập niên 70, phụ nữ từng tin rằng nếu họ có được bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng.)
Câu 4:
According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s________.
Lời giải của GV VietJack
A
Đề: Theo bài đọc, Charlotte Taylor tin rằng phụ nữ ở thập niên 70…
A. đã không thực tế về những cơ hội của họ trong quản lý doanh nghiệp
B. vẫn quan tâm tới giao dục hơn là các cơ hội kinh doanh
C. đã có ít trở ngại trong kinh doanh hơn so với ngày nay
D. đã không thể làm việc đủ chăm chỉ để thành công trong kinh doanh
Dựa vào câu “Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s, women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen…”
Dịch: Charlotte Taylor, cố vấn quản lý, đã ghi nhận rằng, “Ở thập niên 70, phụ nữ từng tin rằng nếu họ có được bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng. Tuy nhiên, bây giờ họ đã thấy điều đó sẽ không diễn ra…”
Câu 5:
The expression “keep tabs on” in line 17 is closest meaning to________.
Lời giải của GV VietJack
B
Đề: Cụm “keep tabs on” ở dòng 17 sát nghĩa nhất với…
A. nhận ra diện mạo của
B. lưu lại
C. cung cấp phương tiện giao thông cho
D. trả lương
Cụm động từ keep tab on có nghĩa là ghi nhớ, lưu trữ
Câu 6:
The word “hurdles” in line 23 can be best replaced by________.
Lời giải của GV VietJack
B
Đề: Từ “hurdles” ở dòng 23 có thể được thay thế tốt nhất bởi…
fence (n): hàng rào
obstacle (n) vật cản; trở ngại = hurdles (n): rào cản; trở ngại
question (n): câu hỏi
small groups: các nhóm nhỏ
Câu 7:
It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because________.
Lời giải của GV VietJack
C
Đề: Có thể suy ra từ bài đọc rằng, tác giả tin rằng kinh doanh được điều hành bởi phụ nữ thì nhỏ lẻ vì
A. phụ nữ thích bối cảnh làm việc nhỏ, thân mật
B. phụ nữ không thể xoay xở tiền bạc
C. phụ nữ không thể vay tiền một cách dễ dàng
D. nhiều người phụ nữ thất bại trong kinh doanh lớn.
Câu gần cuối bài: “They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money…”
(Họ vẫn đối mặt với nhiều trở ngại trong giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề về gây quỹ …)
Câu 8:
The author’s attitude about the future of women in business is________.
Lời giải của GV VietJack
B
Đề: Thái độ của người viết về tương lai của người phụ nữ trong kinh doanh là
A. hoài nghi
B. lạc quan
C. bực bội; nản chí
D. tiêu cực
Câu cuối bài: “But the situations is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.”
(Nhưng tình thế đang thay đổi; có khả năng sẽ có nhiều Sandra Kurtzig (xuất hiện) trong những năm tới.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 6:
Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flower to ________.
về câu hỏi!