Câu hỏi:
31/10/2023 1,269Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".
In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-a-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $66.9 million of stock.
Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.
What is the main idea of this passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Thông tin ở đoạn 1:
Until recently, most American entrepreneurs were men.
Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.
Ngày nay, phụ nữ ngày càng có xu hướng mở rộng kinh doanh, và xu hướng này tăng lên trong suốt những năm 1990
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “excluded” is closest meaning to ___________ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
“excluded” ~ not permitted in: bị loại trừ khỏi, không được cho phép
often invited to: thường xuyên được mời đến
decorators of: trang trí của…
charged admission to: cho phép, cấp phép cho…
Câu 3:
All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1:
Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small.
Tất cả A. B , D đều có trong bài, chỉ có C Women lacked ability to work in business (Phụ nữ thiếu khả năng làm việc) là không được nhắc đến
Câu 4:
According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s ___________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Thông tin ở câu trong ngoặc kép: “The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur”.
“Những năm 1970 là thập kỷ phụ nữ bước vào quản lý, và những năm 1980 hóa ra lại là thập kỷ của doanh nhân nữ”.
=> do đó, phụ nữ trong những năm 1970 đã không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh.
Câu 5:
The author mentions the “ shoesbox under the bed” in order to ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
a shoebox under the bed to hold the company's cash ~ Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig‟s business were limited: Nguồn tài chính ban đầu của Sandra Kurtzig khá hạn hẹp
Điều này được thể hiện:
- When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers
- After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow.
Ban đầu chi phí, nguồn tài chính khá hạn hẹp, nhưng sau này thành công và phát triển hơn
Câu 6:
The expression “ keep tabs on” is closest meaning to ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
“ keep tabs on” ~ keep records of : theo dõi, kiểm soát
Đây là một khẩu ngữ: keep a tab (tabs) on something (somebody): theo dõi kiểm soát ai, cái gì
Câu 7:
The word “hurdles” can be best replaced by ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
“hurdles” ~ fences: rào cản, vật chướng ngại
Ở đây không dùng obstacles mặc dù nó cũng có nghĩa là vật chướng ngại, bởi vì trong tiếng anh, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp (business), các loại rào cản được dùng bằng từ fences
Câu 8:
It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.
Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The beverages mentioned in the first paragraph aim to give consumers ______.
về câu hỏi!