Câu hỏi:
01/11/2023 1,209Read the following passage and mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question from 18 to 25.
The principle of use and disuse states that those parts of organisms’ bodies that are used grown larger. Those parts that are not tend to wither away. It is an observed fact that when you exercise particular muscles, they grow. Those that are never used dimish. By examining a man’s body, we can tell which muscles he uses and which he doesn’t. We may even be able to guess his profession or his reaction. Enthusiasts of the “body-building” cult make use of the principle of use and disuse to “build” their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority culture. Muscles are not the only parts of the body that respond to use in this kind of way. Walk barefoot and you acquire harder skin on your soles. It is easy to tell a famer from a bank teller by looking at their hands alone. The famer’s hands are horny, hardened by long exposure to rough work. The teller’s hands are relatively soft.
The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as result of living in that world. Humans, through direct exposure to sunlight, or lack of it, develop a skin color which equips them better to survive in the particular local conditions.
Too much sunlight is dangerous. Enthusiastic sunbathers with very fair skins are susceptible to skin cancer. Too little sunlight, on the other hand, leads to vitamin-D deficiency and rickets. The brown pigment melanin which is synthesized under the influence of sunlight, makes a screen to protect the underlying tissues from the harmful effects of further sunlight. If a suntanned person moves to a less sunny climate, the melanin disappears, and the body is able to benefit from what little sun there is. This can be represented as an instance of the principle of use and disuse: skin goes brown when it is “used”, and fades to white when it is not.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Key word: the passage, mainly discuss.
Phân tích đáp án:
A. How the principle of use and disuse change people’s concepts of themselves: Cách nhưng quy luật về dung và không dung làm thay đổi khái niệm của con người về chính họ.
B. The changes that occur according to the principle of use and disuse: Những thay đổi tuỳ theo quy luật dung và không dung - Nội dung xuyên suốt bài (những thay đổi của người tập thể hình/ của da người tuỳ theo điều kiện nắng…)
C. The way in which people change themselves to conform to fashion: Cách mà người ta thay đổi để chạy theo thời trang - Chỉ là một nội dung nhỏ.
D. The effects of the sun on the principle of use and disuse: những ảnh hưởng của ánh nắng lên quy luật dung và không dùng - Hoàn toàn sai.
Đáp án chính xác là B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase “wither away” in bold is closest in meaning to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Key word: wither away.
Clue: “those parts of organisms’ bodies that are used grow larger. Those parts that are not tend to wither away”: những phần của cơ thể sinh vật sống đang được sử dụng sẽ phát triển lớn hơn. Những phần không được sử dụng có khuynh hướng________.
Phân tích đáp án:
A. split: phân chia
B. rot: mục rữa
C. perish: chết, tàn lụi
D. shrink: co vào, bé đi
Ta thấy rằng dựa vào clue thì ý của câu 2 phải ngược lại ý của câu 1. Ở câu 1 là “grow larger” thì ở cảu hai sẽ mang nghĩa là bé đi. Đáp an chính xác là D.
Câu 3:
The word “Those” in bold refers to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Key word: those.
Clue: “It is an observed fact that when you exercise particular muscles, they grow. Those that are never used dimish”: Theo quan satd thì khi bạn tập luyện những nhóm cơ nhất định, chúng sẽ lớn lên. Những nhóm không bao giờ được sử dụng sẽ rất nhỏ.
Phân tích đáp án:
A. organisms
B. bodies
C. parts
D. muscles
Do câu trước đang nói đến nhóm cơ nên câu sau chắc chắn vẫn sẽ nói về danh từ đó. Đáp án chính xác là D.
Câu 4:
According to the passage, men who body build________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Key word: men who body build.
Clue: “Enthusiasts of the “body-building” cult make use of the principle of use and disuse to “build” their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority culture”: Những người ủng hộ trường phái “tập thể hình” sủ dụng nguyên tắc dùng và không dùng để xây dựng cơ thể, gần giống như một tác phẩm điêu khắc, họ biến đổi thành những hình thù không tự nhiên tuỳ theo xu hướng thời trang trong cái xã hội nhỏ khác lạ đó.
Phân tích đáp án:
A. appear like sculpture: trông như một bức tượng điêu khắc
B. change their appearance: thay đổi ngoại hình của họ
C. belong to strange cults: thuộc về những trường phái lạ
D. are very fashionable: rất hợp thời trang
Dựa vào clue ta thấy rằng những người này thuộc về trường phái thể hình (the “body-building” cults) và họ thay đổi cơ thể để hợp mốt thời trang nên do đó đáp án C và D sai. Tác giả dùng tác phẩm điêu khắc để nói về cách những người này thay đổi cơ thể của họ chứ không phải là nhìn họ như những tấm điêu khắc (cứng đơ, bất động). Do đó đáp án chính xác là B.
Câu 5:
From the passage, it can be inferred that author views body building________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Key word: author views bodybuilding as.
Clue: Enthusiasts of the “body-building” cult make use of the principle of use and disuse to “build” their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shaple is demanded bu fashion in this peculiar minority: Dùng và không dùng để xây dựng cơ thể, gần giống như một tác phẩm điêu khắc, họ biến đổi thành những hình thù không tự nhiên tuỳ theo xu hướng thời trang trong cái xã hội nhỏ khác lạ đó.
Phân tích đáp án:
A. with enthusiasm: với sự hào hứng
B. as an artistic: như một dạng nghệ thuật
C. with scientific interest: với một niềm yêu thích khoa học
D. of doubtful: như một lợi ích đáng nghi ngờ
Đây là câu hỏi không đơn giản, đòi hỏi ta phải hiểu sắc thái từ ngữ mà tác giả sử dụng. Các từ mang ý nghĩa tương đối không hài lòng, không có cảm tình lắm như: unnatural (không tự nhiên), peculiar (dị biệt, lập dị), minority (thiểu số).
Do đó đáp án chính xác là D.
Câu 6:
It can be inferred from the passage that the principle of use and disuse enables organisms to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Key word: inferred, principle of use and disuse anables organisms to.
Clue: “The principle of use and disuse anables animals to become better at the job of surviving in their world…which equips them better to survive in the particular local conditions”: Nguyên tắc dùng và không dùng giúp cho động vật có thể thích nghi tốt hơn trong viêc tồn tại ở thế giới của chúng… trang bị cho chúng để tồn tại trong những điều kiện cụ thể.
Phân tích đáp án:
A. change their existence: thay đổi sự tồn tại của chúng
B. automatically: có lợi một cách tự nhiên
C. survive in any condition: tồn tại ở bất kỳ tình trạng nào
D. improve their lifetime: cải thiện tuổi thọ
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là C.
Câu 7:
The author suggests that melanin________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Key word: melanin.
Clue: “The brown pigment melanin which is synthesized under the influence of sunlight, makes asreen to protect the underlying tissues from the harmful effects of further sunlight”: Melanin có sắc tố nâu được tổng hợp dưới tác động của ánh nắng, tạo nên một lớp bảo vệ những tế bào nằm dưới da khỏi tác động có hại của ánh nắng mặt trời.
Phân tích đáp án:
A. Is necessary for the production of vitamin-D
B. Is beneficial in sunless climates
C. Helps protect fair-skinned people
D. Is a synthetic product
Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là C.
Câu 8:
In the second paragraph, the author mentions sun tanning as an example of________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Key word: sun tanning, example of.
Clue: “The principle of use disuse anables animals better at the job of surviving in their world, progressively better during their lifetime as a result of living in that world. Humans, through direct exposure to sunlight, or lack of it, develop a skin color which equips them better to survive in the particular local conditions. Too much sunlight is dangerous”: Nguyên lí của việc dùng hay không dùng cho phép động vật trở nên tốt hơn trong việc tồn tại trong môi trường chúng sống, càng ngày càng tốt lên trong suốt cuộc đời của chúng như một kết quả của việc sống đó. Con người tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay thiếu ánh nắng đều phát triển một màu da để tồn tại tốt hơn trong môi trường địa phương đặc biệt.
Phân tích đáp án:
A. Humans improving their local condition: Con người cải thiện điều kiện ở địa phương của họ.
B. Humans surviving in adverse conditions: Con người sống sót trong điều kiện bất lợi
C. Humans using the principle of use and disuse: Con người sử dụng nguyên tắc sử dụng và không sử dụng.
D. Humans running the risk of skin cancer: Con người có nguy cơ ung thư da.
Trong clue ta thấy câu trước nói về quy luật sử dụng hay không sử dụng “ánh nắng” của con người nên câu sau phải là ví dụ cho việc này. Đáp án chính xác là C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
According to the passage, who introduced the early form of American music?
Câu 4:
The new housing form discussed in the passage refers to ________.
về câu hỏi!