Câu hỏi:
02/11/2023 1,016Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very differcent types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates ad rays, relatives of the rharks, have become flat in what might be called the obivious way. Their bodies have grown out sideways to form grat “wings”. They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely, fish such sas plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole, vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulat through the water as they move. Therefore, when their ancestors migrate to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless – In evolution this problem was soleved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process off moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion,, so that one eye, for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso – like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on left, and others on either side.
The passage is mainly concerned with ________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Key word: skates and rays, example
Clue: The skates ad rays, relatives of the rharks, have become flat in what might be called the obivious way. Their bodies have grown out sideways to form grat “wings”. They look as though they have been flattened but have remained symmetrical: Những chiếc giày trượt và cá voi, những người họ hàng của cá mập, đã trở nên dẹt (có thể được gọi một cách rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển sang hai bên để tạo thành những bộ “cánh” tuyệt vời. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn giữ được đối xứng
Phân tích:
A. become asymmetrical: trở nên xoắn đối –Sai vì loài cá này đối xứng kép
B. appear to fly : có thể bay - Sai vì những chiếc cánh ở đây để trong ngoặc kép, không phải giống cánh thật
C. have spread hrizontally: trải rộng sang ngang – Đúng. “Spread” là trải rộng dài, bài khóa đề cập đến những chiếc cánh lớn.
D. resemble sharks: trông giống cá mập – Sai vì loài cá đuối này chỉ có họ hàng với cá mập, ngoại hình của chúng không giống cá mập.
Vậy câu trả lời đúng là C. have spread hrizontally.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The author mentions skates and rays as examples of fish that ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Key word: plaice.
Phân tích:
A. have difficulties in swimming: gặp khó khăn trong bơi lội – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài được hưởng lợi nhờ việc thân nó trở nên dẹt (benefit by being flat) à nó bơi rất giỏi nhờ được hưởng lợi thế tiến hóa. B. live near the surface: sống ở gần mặt nước - Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài sống ở đáy biển (live on the sea botton).
C. have distorted heads: có đầu méo mó - Đúng vì bài có đề cập đến việc hộp sọ của chúng bắt đầu phát triển theo một kiểu thời trang xoắn bất đối xứng. (the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion)
D. have poor eyesight: có mắt kém – Sai vì trong bài chỉ nói nó hay nằm nghiêng, một con mắt lúc nào cũng nhìn xuống cát và bởi vậy cái mắt đó là vô dụng (one eyes was always looking down into the sand and was effectively useless) à không phải là do mắt kém
Vậy đáp án là C. have distorted heads.
Câu 3:
According to the passage, fish such as plaice ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Key word: plaice.
Phân tích:
A. have difficulties in swimming: gặp khó khăn trong bơi lội – Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài được hưởng lợi nhờ việc thân nó trở nên dẹt (benefit by being flat) à nó bơi rất giỏi nhờ được hưởng lợi thế tiến hóa. B. live near the surface: sống ở gần mặt nước - Sai vì ngay ở câu đầu tiên ta đã biết đây là một loài sống ở đáy biển (live on the sea botton).
C. have distorted heads: có đầu méo mó - Đúng vì bài có đề cập đến việc hộp sọ của chúng bắt đầu phát triển theo một kiểu thời trang xoắn bất đối xứng. (the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion)
D. have poor eyesight: có mắt kém – Sai vì trong bài chỉ nói nó hay nằm nghiêng, một con mắt lúc nào cũng nhìn xuống cát và bởi vậy cái mắt đó là vô dụng (one eyes was always looking down into the sand and was effectively useless) à không phải là do mắt kém
Vậy đáp án là C. have distorted heads.
Câu 4:
The word “conversely” is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Key words: conversely
Clue: “They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely, fish such sas plaice, sole, and halibut have become flat in a different way” : Trông chúng như thể đã bị dẹt nhưng vẫn đối xứng và giữ được thăng bằng. Ngược lại, những loài cá như cá chim, cá bơn, và cá chim lớn bị dẹt theo một phương thức khác”.
Vì thông tin hai câu là trái ngược nhau và được nối bằng “conversely” nên “conversely” là ngược lại hoặc trái lại.
Đáp án D. contrarily là đáp án đúng. Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. similarly: tương tự
B. alternatively: hoặc
C. inversely: đổi ngược về vị trí hoặc số lượng (không dùng để nối hai câu)
Ex: Bond yields move inversely to market price: Lợi tức trái phiếu đi ngược lại với giá thị trường.
Câu 5:
The word “this” refers to________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Key words: this.
Clue: “…when their ancestors migrate to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless”: …khi tổ tiên của chúng di cư đến thềm lục địa đã nằm ngả về một phía thay vì nằm bằng bụng. Tuy nhiên, điều này làm dấy lên vấn đề khiến một mắt của chúng luôn nhìn xuống dưới cát và gần như là vô dụng.
“Điều này” ở đây là việc loài cá này nằm ngả về một bên.
A. the migration of the ancestors: Sự di cư của tổ tiên của chúng: Sai
B. the practice of lying on one side: Việc tập nghiêng về một phía: Đúng
C. the problem of the one eye looking downwards: Vấn đề mắt nhìn xuống dưới: Sai.
D. the difficulty of the only one eye being useful: Khó khăn trong việc chỉ có một mắt nhìn được: Sai
Câu 6:
According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Keywords: bony flatfish, move eyes around.
Clue: “In evolution this problem was soleved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process off moving around enacted in the development of every young bony flatfish”: Khi tiến hóa, vấn đề này được giải quyết bằng cách mắt dưới di chuyển xung quanh. Chúng ta nhìn thấy quá trình di chuyển này xuất hiện trong sự phát triển của mỗi cá con dẹt có xương.
Do vậy, cá dẹt có xương khi phát triển đã có khả năng đảo một bên mắt xung quanh. Vì thế, “the ability of a bony flatfish to move its eyes around excellent: à Đáp án đúng là C. excellent.
Câu 7:
It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Câu hỏi bắt ta suy đoán về giai đoạn đầu đời của loài cá dẹt: “the early life of a flatfish”.
Quá trình tiến hóa đã hoàn thành do vậy khi cá con sinh ra và lớn lên vẫn theo quá trình tương tự như bố mẹ chúng. Do vậy, giai đoạn đầu đời của cá dẹt được xem là bình thường. Chọn đáp án C. pretty normal. Các đáp án khác không phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
According to the passage, who introduced the early form of American music?
Câu 4:
The new housing form discussed in the passage refers to ________.
về câu hỏi!