Câu hỏi:
13/07/2024 675Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những câu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào?
a) Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) - Nghĩa của biệt ngữ xã hội:
+ Bỉ: đàn bà, con gái; hắc: cẩn thận, khôn ngoan
=> Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) có tác dụng mô tả đặc điểm của nhân vật nữ được nhắc đến. Nhân vật nữ được nhắc đến là một người con gái cẩn thận và khôn ngoan. Qua các biệt ngữ được sử dụng, có thể thấy, người nói phải có độ hiểu biết xã hội nhất định nếu không sẽ không hiểu về biệt ngữ, không biết cách dùng nó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm ý cho đề văn: Phân tích đoạn trích Trong mắt trẻ (trích Hoàng tử bé của Ê-xu-pe-ri).
Câu 2:
Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có ý nghĩa gì.
a)
Có nhà viên ngoại họ Vương,
Gia tư nghỉ cũng thường thường bậc trung.
(Nguyễn Du)
b)
Chém cha ba đứa đánh phu,
Choa đói, choa rét bay thù gì choa?
(Tố Hữu)
c) Lu nước của chúng tôi lần lượt bị pháo bắn bể hết. (Anh Đức)
Câu 3:
Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa:
a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến... (Nam Cao)
b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi.
- Má tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cám. (Nguyễn Ngọc Tư) c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xấu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
- Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 4:
Câu 5:
Em có thể dựa vào những câu hỏi nào để tìm ý cho bài văn phân tích một tác phẩm truyện?
Câu 6:
Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Từ địa phương |
|
Nghĩa |
a) Ăn đi vài con cá Dăm bảy cái chột nưa. (Tố Hữu) |
|
1) cảm thấy hổ thẹn (xấu hổ) |
b) Đói lòng ăn trái khổ qua, Nuốt vô thì đắng nhả ra bạn cười. (Ca dao) |
|
2) cá quả, loại cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều đốm đen, đầu nhọn, khoẻ, bơi nhanh |
c) Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội. (Đoàn Giỏi) |
|
3) quả mướp đắng, loại quả trông như quả mướp nhưng vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn |
d) Một con cá lóc to bằng cổ tay quẫy mạnh. (Minh Khoa) |
|
4) chỉ nơi làm việc của chính quyền địa phương thời trước |
e) Nói ra mắc cỡ, còn sợ người ta cười. (Phan Tứ) |
|
5) dọc cây khoai nưa (dùng để kho cá hoặc nấu canh) |
Mẫu: a) – 5)
về câu hỏi!