Câu hỏi:
11/07/2024 302Các từ ngữ in đậm dưới đây được sử dụng ở vùng miền nào? Chúng có tác dụng gì trong việc biểu đạt giá trị tác phẩm?
a. - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Truyện cười dân gian Việt Nam, Khoe của)
b. Tìm bậu, bậu đã lấy chồng,
Bậu thương như thế, mặn nồng làm sao?
(Ca dao)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. “lợn” trong câu chuyện cười Khoe của phản ánh chân thực lời ăn tiếng nói hằng ngày của người miền Bắc.
b. “bậu” là từ được sử dụng ở miền Nam, là từ người con trai dùng để gọi vợ hay người yêu (khi nói với vợ, với người yêu, tỏ ý thân thiết). Từ này đã làm nên màu sắc rất riêng (màu sắc Nam Bộ) cho câu ca dao.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
c. Chỉ ra một số thủ pháp gây cười được sử dụng trong truyện (xây dựng tình huống, ngôn ngữ).
Câu 2:
c. Nội dung bao quát của truyện là gì? Hãy chỉ ra thái độ, cách đánh giá của tác giả dân gian với hiện tượng được nêu lên trong truyện.
Câu 3:
Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong các trường hợp sau:
a. - Chó không chớ cắn càn.
- Đất nứt con bọ hung.
(Truyện cười dân gian Việt Nam, Đất nứt con bọ hung)
b. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
(Tục ngữ)
Câu 4:
b. Xác định sự việc gây cười trong truyện. Ở đây, tác giả đã sử dụng thủ pháp gây cười nào là chủ yếu?
Câu 5:
Vẽ sơ đồ tóm tắt các đặc điểm của truyện cười dựa vào gợi ý sau (làm vào vở):
Câu 6:
Phân biệt nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu. Cho ví dụ minh họa.
Câu 7:
Xác định nghĩa của các thành ngữ sau và đặt câu có sử dụng các thành ngữ ấy:
a. Vung tay quá trán
b. Rán sành ra mỡ
c. Vắt cổ chày ra nước
d. Ném tiền qua cửa sổ
về câu hỏi!