Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
A. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope.
B. Only after the rescue party arrived did we give up hope.
C. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived.
Câu hỏi trong đề: Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 19) !!
Quảng cáo
Trả lời:

C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Chúng tôi gần như đã từ bỏ hy vọng. Lúc đó, nhóm cứu hộ đã đến.
A. Mãi đến khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. → Sai nghĩa
B. Sau khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. → Sai nghĩa
C. Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng thì nhóm cứu hộ đến. (be on the verge of V-ing: sắp sửa làm gì)
D. Nếu nhóm cứu hộ không đến, chúng tôi sẽ không từ bỏ hy vọng. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Chúng tôi gần như đã từ bỏ hy vọng. Lúc đó, nhóm cứu hộ đã đến. = Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng thì nhóm cứu hộ đến.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. exaggerate
Lời giải
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exaggerate (v): thổi phồng
B. outweigh (v): nặng hơn, có nhiều ảnh hưởng hơn
C. boost (v): đẩy mạnh, tăng tốc
D. broaden (v): mở rộng
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã quyết định mở rộng nghiên cứu của mình về chất thải môi trường để đảm bảo tiêu chuẩn cao về sức khỏe ở thành phố này.
Câu 2
A. confident
Lời giải
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
green around the gills: xanh xao, ốm yếu
A. tự tin
B. hấp dẫn
C. tràn đầy năng lượng
D. kiệt sức
→ green around the gills >< energetic
Dịch nghĩa: Một số hành khách trông xanh xao sau chuyến đi! Mặt họ tái đi.
Câu 3
A. There should be a hundred people at the meeting.
B. There may be a hundred people at the meeting.
C. There must be a hundred people at the meeting.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. She didn't take her children to the zoo two months ago.
B. She has taken her children to the zoo for two months.
C. She had two months to take her children to the zoo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. The tempo of extinction of species today
B. The two ways in which species disappear
C. Deforestation as a major cause of mass extinctions of species
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. preparing
B. prepare
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.