Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 19)

349 lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

Text 1:

Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently underway – and this time human fingerprints are on the trigger. 

How are we doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone - some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the "introduced predators' that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. 

Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon river basins and such places as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever. 

  Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning, 2010

Dịch bài đọc: 

          Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất. Đầu tiên là thông qua các cuộc tuyệt chủng thông thường hoặc ‘nền’, nơi các loài không thích nghi được dần dần bị thay thế bằng các dạng sống thích nghi hơn. Thứ hai là khi số lượng lớn các loài bị chết trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm lần tuyệt chủng như vậy, mỗi lần được gây ra bởi các sự kiện tiến hóa đại hồng thủy gây ra bởi một số vụ phun trào địa chất, sự thay đổi khí hậu hoặc rác không gian đâm vào Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác của các loài hiện đang tiếp diễn - và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người.

          Chúng ta đang làm điều đó như thế nào? Đơn giản bằng cách đòi hỏi ngày càng nhiều không gian cho bản thân. Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái đặc biệt phong phú đã được chứng minh là dễ bị tổn thương nhất. Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa hiện đã biến mất - khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đuổi đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước 'những thú săn mồi du nhập' mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột.

          Săn bắt không còn là nguyên nhân chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng hoặc bị lấy làm thú nuôi hung dữ. Ngày nay mối đe dọa chính đến từ việc phá hủy môi trường sống của các loài thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc tháo nước và đắp đập các vùng đất ngập nước và các dòng sông đang đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chính chúng ta. Đánh bắt quá mức và sự phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Nạn phá rừng đang gây ra một thiệt hại đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang gặp nguy hiểm nhất. Độ che phủ của rừng nhiệt đới bị thu hẹp ở lưu vực sông Congo và sông Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có rất nhiều loài trên mỗi hecta không nơi nào có được. Khi những hecta đất quý giá đó bị nhấn chìm hoặc biến thành đồng cỏ khô cằn và đất trồng trọt, những loài như vậy sẽ biến mất vĩnh viễn.

Text 2:

There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known. They are famous for their bright red clothing and their ceremonies with lots of music and dancing. Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of "Eunoto," when the teenage boys of the Masai become men.

Eunoto lasts for many days and Masai people travel across the region to get to a special place near the border between Kenya and Tanzania. The teenage boys who travel with them are called "warriors." This is a traditional name from the past when young men fought with other tribes.

At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations. Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them. Later in the day, the boys run around the Osingira, going faster and faster each time. 

The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off. In Masai culture, hair is an important symbol. For example, when  a  baby  grows  into  an infant, the mother cuts the child's hair

and gives the child a name. At a Masai wedding, the hair of the bride is also cut off as she

becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy's mother cuts his hair off at sunrise. 

On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.

Later in life, they will be the leaders of their communities. 

(Adapted from "Life" by John Hughes, Helen Stephenson and Paul Dummett) 

Dịch bài đọc: 

          Có rất nhiều bộ lạc châu Phi nhưng đối với nhiều người, tộc Masai là bộ tộc được biết đến nhiều nhất. Họ nổi tiếng với trang phục màu đỏ tươi và các nghi lễ của họ với nhiều âm nhạc và khiêu vũ. Có lẽ, một trong những nghi lễ đầy màu sắc nhất là lễ hội "Eunoto", khi các chàng trai tuổi teen của Masai trở thành nam giới.

          Eunoto kéo dài nhiều ngày và người Masai đi khắp vùng để đến một địa điểm đặc biệt gần biên giới giữa Kenya và Tanzania. Những cậu bé tuổi teen đi cùng họ được gọi là "chiến binh". Đây là một cái tên truyền thống từ xưa khi những chàng trai trẻ chiến đấu với các bộ tộc khác. 

          Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên sơn lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng thiêng liêng ở giữa lễ kỷ niệm. Sau đó, các trưởng lão già từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi bên trong nơi này và vào những thời điểm khác nhau, các chàng trai vào trong để gặp họ. Cuối ngày, các cậu bé chạy quanh Osingira, mỗi lúc một nhanh hơn. 

          Các thanh thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình của họ ở Eunoto. Tóc của các chàng trai Masai rất dài trước nghi lễ nhưng họ phải cắt đi. Trong văn hóa Masai, tóc là một biểu tượng quan trọng. Ví dụ, khi một em bé lớn lên thành đứa trẻ, người mẹ cắt tóc cho đứa trẻ và đặt tên cho đứa trẻ. Trong một đám cưới Masai, tóc của cô dâu cũng được cắt bỏ khi cô ấy trở thành phụ nữ. Và vì vậy, tại Eunoto, mẹ của cậu bé tuổi teen cắt tóc cho cậu bé lúc mặt trời mọc. 

          Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại các trưởng lão một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ bạn là đàn ông, hãy sử dụng cái đầu và kiến thức của bạn.” Sau đó, mọi người bắt đầu quay trở lại ngôi nhà và vùng đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và sinh con. Sau này lớn lên, họ sẽ là những người lãnh đạo cộng đồng của họ.

Text 3:

In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (42) _______ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (43) _______ are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression. 

Money increases the position of the person in the society and (44) _______ a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through a good job or business in order to fulfill all the increasing demands of the modern age. (45) _______. Only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire. 

So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (46) _______ to the technologies and get more opportunity because of the easy sources. 

Danh sách câu hỏi:

Câu 7:

You couldn't give me a helping hand, _______

Xem đáp án

Câu 8:

The telephones _______ by Alexander Graham Bell 

Xem đáp án

Câu 9:

We should make full use _______ the Internet as it is an endless source of information.

Xem đáp án

Câu 10:

The better the quality of healthcare, _______ the life expectancy.

Xem đáp án

Câu 11:

She has just bought _______.

Xem đáp án

Câu 12:

When we came in, they _______ the meal for us. 

Xem đáp án

Câu 13:

The house felt terribly cold _______ the fact that the central heating had been on all day.

Xem đáp án

Câu 14:

_______ he will tell us about the match. 

Xem đáp án

Câu 15:

The existence of such a centre is expected to help ASEAN members facilitate assistance to any country _______ by a disaster. 

Xem đáp án

Câu 16:

WHO's main activities are carrying out research on medical _______ international health care. 

Xem đáp án

Câu 17:

Jack has an amazingly _______ memory and can easily recall the capitals of three hundred different countries in the world. 

Xem đáp án

Câu 18:

Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to _______ positive behavior change. 

Xem đáp án

Câu 19:

We have decided to _______ our research into environmental waste to ensure high health standards in this city. 

Xem đáp án

Câu 20:

Winning the cup in 1998 was just a _______ in the pan - they haven't won the match since then. 

Xem đáp án

Câu 21:

Text 1

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Câu 22:

Text 1

The word “assault” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Câu 23:

Text 1

All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _______.

Xem đáp án

Câu 24:

Text 1

What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently? 

Xem đáp án

Câu 25:

Text 1

The word “them” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Câu 26:

Text 1

Which is no longer considered a major cause of the mass extinction underway currently?

Xem đáp án

Câu 27:

Text 1

The word “butchered” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Câu 28:

Text 1

It can be inferred from the passage that _______.

Xem đáp án

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

There are possibly a hundred people at the meeting. 

Xem đáp án

Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

"I will never forget our first dating," Anna said. 

Xem đáp án

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

The last time she took her children to the zoo was two months ago. 

Xem đáp án

Câu 32:

Text 2

What is the passage mainly about? 

Xem đáp án

Câu 33:

Text 2

The word "them" in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Câu 34:

Text 2

The word “alter" in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Câu 35:

Text 2

According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto? 

Xem đáp án

Câu 36:

Text 2

According to the passage, which of the following is TRUE? 

Xem đáp án

Câu 37:

George is asking his mum. 

- George: "Is it okay if I stay at my friend Jack's house overnight?" 

- George's mum: "_______. You haven't done your chores."

Xem đáp án

Câu 38:

Lucy is talking to Huong, her Vietnamese friend, about air pollution in Hanoi.

- Lucy: "Is there anything we can do about the toxic air pollution in Hanoi recently?"

- Huong: "______, but the only thing we can do is to avoid outdoors and wear masks."

Xem đáp án

Câu 39:

Mrs. Mai, along with his friends from Vietnam, is planning to attend the festival.

Xem đáp án

Câu 40:

My mother and her friends always went out together every weekend 

Xem đáp án

Câu 41:

A current survey indicates that lower income tax on overtime earnings might act as a stimulant to industry. 

Xem đáp án

Câu 44:

Text 3

Money increases the position of the person in the society and (44) _______ a good impression to him

Xem đáp án

Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived. 

Xem đáp án

Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

John got a terminal illness. He couldn't get out of the bed on his own. 

Xem đáp án

4.6

70 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%