Câu hỏi:

22/02/2024 336 Lưu

Một loài động vật đơn tính, cá thể cái có NST giới tính là XY, cá thể đực có NST giới tính là XX. Gen quy định màu sắc lông có 2 alen: alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

    I. Nếu P: ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: ♂♀ lông đen và P : ♀ lông xám × ♂ lông đen, F1: ♂♀ lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trong ti thể.

    II. Nếu P: lông đen × lông đen, F1: 75% lông đen : 25% lông xám thì gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường.

    III. Nếu P: ♀ lông đen × ♂ lông xám, F1: 50% lông đen : 50% lông xám, F2: 50% lông đen : 50% lông xám thì kiểu gen của P có thể là Aa × aa.

    IV. Trong loài có thể có tối đa 7 loại kiểu gen về màu sắc lông.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Nhận biết di truyền ngoài nhân:

+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.

+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.

Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lục lạp).

Cách giải:

I đúng, phép lai thuận – nghịch cho kết quả khác nhau, đời con 100% kiểu hình giống mẹ → gen nằm ngoài nhân (trong ti thể) quy định.

II sai, trong trường hợp XAXa × XAY cũng cho đời con tỉ lệ 75% lông đen : 25% lông xám.

III sai, nếu P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa → F2: (1A:3a)(1A:3a) → 1AA:6Aa:9aa → 6 lông đen: 9 lông xám.

IV đúng, nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và NST Y:

+ Giới cái: XAYA; XAYa; XaYA; XaYa.

+ giới đực: XAXa; XAXA; XaXa.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn

→ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình

Cách giải:

P: AaBb × AaBb → P có 2 cặp gen dị hợp → số kiểu gen là 32=9.

Chọn B.

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa tạo ra.

Bước 2: Tính số kiểu gen

+ tối đa của quần thể được tạo từ n loại giao tử:  

+ bình thường  (m là số loại giao tử bình thường)

Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen đột biến.

Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường.

Cách giải:

Ta có thể viết lại kiểu gen của cây
P:ABDMNabdmnGPBinh  thuong:2  loai:ABDMN¯;abdmn¯Dot  bien:2loai:abMN¯;ABDmn¯

Xét các phát biểu:

I sai. Đã xảy trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.

II đúng, cây P tạo ra 4 loại giao tử.

III sai. Số loại kiểu gen tối đa là:  

IV sai.

Có 2 loại giao tử bình thường → Số loại kiểu gen bình thường là

Vậy tỉ lệ kiểu gen đột biến  =10310=710

Chọn A.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP