Câu hỏi:
19/02/2020 1,805Cho các cách phát biểu sau:
(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.
(2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.
(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
(4) CaOCl2 là muối kép.
(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.
(6) Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
(7) Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
(8) Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất (+5).
(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.
Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.
Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.
Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl; HClO
Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.
Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.
Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).
Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột
ü O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
ü O2 không phản ứng với KI
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X (C4H8O2) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn Y là
Câu 2:
Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol. Kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với?
Câu 3:
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
Câu 4:
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 11,36 gam muối khan. Khí Y là
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,016 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 6:
Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ
về câu hỏi!