Câu hỏi:
19/02/2020 301Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các trường hợp đột biến sau đây (nếu có) đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể thì ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen về thể ba.
(2) Nếu xuất hiện thể ba ở cặp A,a thì các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3) Ở loài này, có tối đa 378 phép lai giữa các cá thể.
(4) Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là 20 kiểu gen.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
(1) Sai. Loài này có 3 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d (trong quần thể có thể xuất hiện đồng loạt cả 3 trường hợp cùng lúc, tức là có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp A,a; có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp B,b;…chứ không phải có cá thể mang đột biến thể ba ở ba cặp nhiễm sắc thể, khi đó không gọi là thể ba nữa mà là tam bội).
Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b hay D,d. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân ba.
Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:
+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa.
+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.
+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.
à Trường hợp này có 4.3.3=36 kiểu gen.
à Các dạng thể ba có thể xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 36.3=108 kiểu gen.
(2) Đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội cả ba tính trạng
+ Ở các cá thể lưỡng bội bình thường là: 2.2.2 = 8
+ Ở các cá thể mang thể ba cặp A,a là 3.2.2 = 12
à Số kiểu gen cần tìm là 8 + 12 = 20 kiểu gen.
(3) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài này là 3.3.3 = 27 kiểu gen.
à Số phép lai giữa các cá thể là
(4) Sai. Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là: 27 – 2.2.2 =19 kiểu gen.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Vì sao nói tiêu hóa ở ruột là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất của động vật ăn thịt và ăn tạp?
Câu 3:
Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa của quần thể là 5267 kiểu gen.
(2) Quần thể trên có tối đa 48 kiểu gen dị hợp ở giới cái.
(3) Quần thể trên có tối đa 7200 kiểu giao phối.
(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 168 kiểu gen.
Câu 4:
Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở trình tự nucleotit 5’AGT TXG3’. Khi sử dụng enzim này để cắt một phân tử ADN có tổng số 2.106 cặp nucleotit thì theo lí thuyết phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn?
Câu 5:
Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
Câu 6:
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa như hình bên. Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả:
Câu 7:
Cho các nhận định sau về điều hòa hoạt động gen ở E.Coli, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
(2) Khi môi trường không có lactozơ, gen điều hòa không phiên mã.
(3) Khi môi trường có lactozơ thì không có sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Các gen cấu trúc Z, Y, A mã hóa ra một phân tử mARN duy nhất.
về câu hỏi!