Câu hỏi:

21/03/2024 2,876 Lưu

Trong không gian cho hai đường thẳng thẳng \(m\)\(n\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Góc giữa hai đường thẳng \(m\)\(n\) là góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) cùng đi qua một điểm và tương ứng song song với \(m\)\(n\).

B. Góc giữa hai đường thẳng \(m\)\(n\) là góc giữa hai đường thẳng \(m\)\(b\) vuông góc với \(n\).

C. Góc giữa hai đường thẳng \(m\)\(n\) là góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) tương ứng vuông góc với \(m\)\(n\).

D. Góc giữa hai đường thẳng \(m\)\(n\) là góc giữa hai đường thẳng \(a\)\(b\) bất kỳ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Cỡ mẫu: \(n = 2 + 4 + 7 + 4 + 3 = 20\).

Gọi \({x_1},\,{x_2},\,...,{x_{20}}\) là thời gian hoàn thành bài tập của 20 học sinh được điều tra và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\)\(\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2}\). Do \({x_{15}},\,\,{x_{16}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {12;16} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_3}\).

Do đó: \(p = 4\), \({a_4} = 12\), \({m_4} = 4\), \({m_1} + {m_2} + {m_3} = 2 + 4 + 7 = 13\), \({a_5} - {a_4} = 4\). Ta có:

\({Q_3} = 12 + \frac{{\frac{{3.20}}{4} - 13}}{4}.4 = 14\).

Vậy ngưỡng thời gian cần tìm là 14 phút.

b) \[Q = {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right) + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}{b^{ - 2}}\]

          \[ = \frac{1}{2}\left[ {{{\log }_a}{a^{10}} + {{\log }_a}{b^2}} \right] + 2\left[ {{{\log }_a}a - {{\log }_a}\sqrt b } \right] + 3 \cdot \left( { - 2} \right){\log _b}b\] \[ = \frac{1}{2}\left[ {10 + 2{{\log }_a}b} \right] + 2\left[ {1 - \frac{1}{2}{{\log }_a}b} \right] - 6 = 1.\]

Câu 2

A. \({a^6}\).
B. \({a^{\frac{3}{2}}}\).
C. \({a^{\frac{2}{3}}}\).

D. \({a^{\frac{1}{6}}}\).

Lời giải

Đáp án B

Câu 3

A. \(\frac{1}{2} + {\log _3}a\).
B. \(2{\log _3}a\).
C. \({\left( {{{\log }_3}a} \right)^2}\).

D. \(2 + {\log _3}a\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(y = {x^{\sqrt 3 }}\).
B. \(y = {x^{\log 2}}\).
C. \(y = {\log _{\sqrt 2 }}x\).
D. \(y = {\left( {\frac{\pi }{3}} \right)^x}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\] với mọi số thực dương \[a,b\]\[a \ne 1\].
B. \[{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\] với mọi số thực dương \[a,b\].
C. \[{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\] với mọi số thực\[a,b\].
D. \[{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\] với mọi số thực \[a,b\]\[a \ne 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi chúng cắt nhau.

B. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(90^\circ \).

C. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(45^\circ \).

D. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(0^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP