Câu hỏi:
13/07/2024 3,722Giải thích vì sao aniline kém tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch hydrochloric acid.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Aniline kém tan trong nước vì vòng benzene hút electron làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitrogen thấp hơn so với mật độ electron trên nguyên tử nitrogen trong phân tử ammonia. Do đó liên kết N-H kém phân cực ⟶ khó tạo liên kết hydrogen với nước ⟶ kém tan trong nước.
- Aniline tan nhiều trong dung dịch hydrochloric acid vì aniline có tính base, dễ dàng phản ứng với acid HCl tạo thành muối dễ tan.
C6H5NH2 + HCl ⟶ [C6H5NH3]+Cl-
Đã bán 184
Đã bán 677
Đã bán 1,5k
Đã bán 1,4k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm.
Naftifine có công thức cấu tạo như ở hình bên.
a) Cho biết naftifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba.
b) Vì sao trong phân tử naftifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochloric acid.
Câu 2:
Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkylamine hay arylamine.
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 4:
Dựa vào Hình 5.2c, 5.2d hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline.
Câu 5:
Chuẩn bị:
– Hoá chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
– Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thuỷ tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thuỷ tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thuỷ tinh vào miệng ống nghiệm (1).
– Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2 mL dung dich ethylamine 5%.
– Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4 mL dung dịch ethylamine 5%.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích.
Câu 6:
Cho chuỗi chuyển hóa sau:
Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.
Câu 7:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các chất trên, hãy cho biết:
a) Chất nào là amine
b) Chất nào thuộc loại arylamine
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận