Câu hỏi:
13/07/2024 4,813Chuẩn bị:
– Hoá chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
– Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thuỷ tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thuỷ tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thuỷ tinh vào miệng ống nghiệm (1).
– Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2 mL dung dich ethylamine 5%.
– Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4 mL dung dịch ethylamine 5%.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích |
– Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thuỷ tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. |
Quỳ tím hóa xanh |
Dung dịch ethylamine có tính base nên làm quỳ tím hóa xanh. |
Nhúng đũa thuỷ tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thuỷ tinh vào miệng ống nghiệm (1). |
Xuất hiện khói trắng |
Ethylamine phản ứng với HCl đặc sinh ra tinh thể muối màu trắng. Các tinh thể muối này có khối lượng rất bé nên lơ lửng giống như đám khói. HCl(g) + C2H5NH2(g) ⟶ C2H5NH3Cl(s) |
– Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2 mL dung dich ethylamine 5%. |
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ |
Dung dịch ethylamine tác dụng với dung dịch muối FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. 3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3[C2H5NH3]+Cl- |
– Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4 mL dung dich ethylamine 5%. |
Dung dịch chuyển sang màu xanh lam. |
Dung dịch ethylamine cũng có khả năng tạo phức chất tương tự dung dịch NH3. CuSO4 + 4C2H5NH2 → [Cu(C2H5NH2)4]SO4 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm.
Naftifine có công thức cấu tạo như ở hình bên.
a) Cho biết naftifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba.
b) Vì sao trong phân tử naftifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochloric acid.
Câu 2:
Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkylamine hay arylamine.
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 4:
Dựa vào Hình 5.2c, 5.2d hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline.
Câu 5:
Cho chuỗi chuyển hóa sau:
Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.
Câu 6:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các chất trên, hãy cho biết:
a) Chất nào là amine
b) Chất nào thuộc loại arylamine
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
150 câu trắc nghiệm Este - Lipit có đáp án (P1)
So sánh nhiệt độ sôi
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 16. Điện phân có đáp án
Bài luyện tập số 1
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 12: Điện phân có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học có đáp án
về câu hỏi!