Câu hỏi:
13/07/2024 663Phân tích lát cắt A – B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình và từ đó rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 13
1. Phân tích lát cắt
- Lát cắt A − B có tổng chiều dài khoảng 330km (dựa vào tỉ lệ ngang của lát cắt để tính) chạy từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình.
- Lát cắt chạy theo hướng tây bắc – đông nam (hoặc bắc tây bắc – nam đông nam).
- Lát cắt chạy qua ba dạng địa hình chính là vùng núi, vùng đồi chuyển tiếp và vùng đồng bằng.
- Lát cắt chạy qua ba khu là khu Việt Bắc, khu Đông Bắc và khu đồng bằng Bắc Bộ với 6 thang bậc địa hình: từ 0 – 50m, từ 50 - 200m, từ 200 – 500m, từ 500 – 1000m, từ 1000 – 1500m và trên 1500m với đỉnh cao nhất là đỉnh Phia Boóc (1578m).
* Khu Việt Bắc (đoạn từ sơn nguyên Đồng Văn đến thung lũng sông Cầu):
- Là khu vực địa hình miền núi với độ cao lớn nhất toàn lát cắt.
- Bắt nguồn từ biên giới Việt – Trung (trên sơn nguyên Đồng Văn) với chiều dài lát cắt khoảng 150km.
- Lát cắt chạy trên một nền địa hình khá bằng phẳng với độ cao từ khoảng 1500m của sơn nguyên Đồng Văn sau đó độ cao đột ngột hạ thấp xuống còn khoảng 500m và lại tiếp tục nâng lên đến độ cao khoảng 1400m khi đến rìa phía đông của sơn nguyên Đồng Văn. Đến thung lũng sông Năng độ cao lại hạ thấp xuống còn khoảng 50m rồi đột ngột nâng lên đến độ cao 1578m (đỉnh Phía Boóc). Độ cao lại giảm dần xuống còn khoảng 50m khi lát cắt hai lần chạy qua sông Cầu và đây cũng là ranh giới với khu Đông Bắc.
* Khu Đông Bắc (đoạn từ thung lũng sông Cầu đến thung lũng sông Thương):
- Tổng chiều dài lát cắt chạy qua khoảng 78km.
- Nhìn chung nền địa hình của khu Đông Bắc thấp hơn so với khu Việt Bắc, độ cắt xẻ của địa hình cũng nhỏ hơn.
- Bắt đầu từ độ cao khoảng 50m của thung lũng sông Cầu độ cao dần được nâng lên đến khoảng 700m khi lát cắt chạy qua cánh cung Ngân Sơn Sau đó lát cắt chạy qua vùng đồi thấp với độ cao khoảng 200m nằm giữa hai cánh cung Ngân Sơn và Bắc Sơn. Sau khi vượt qua cánh cung Bắc Sơn, lát cắt còn chạy qua các dải đồi bát úp với độ cao trung bình khoảng 200m trước khi đến thung lũng sông Thương, đây cũng là ranh giới của khu với khu đồng bằng Bắc Bộ.
* Khu đồng bằng Bắc Bộ (đoạn từ thung lũng sông Thương đến cửa Thái Bình)
- Tổng chiều dài lát cắt chạy qua khoảng 102km.
- Đây là khu có địa hình thấp nhất mà lát cắt chạy qua: sau khi qua thung lũng sông Thương lát cắt chạy trên nền địa hình đồng bằng Bắc Bộ với độ cao trung bình chủ yếu dưới 50m. Chỉ có bộ phận rìa phía bắc, địa hình mang tính chuyển tiếp nên độ cao lớn hơn, có chỗ đạt 200m. Lát cắt còn cắt qua nhiều các con sông trước khi kết thúc tại cửa Thái Bình.
2. Rút ra đặc điểm
- Trên lát cắt A – B có thể rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
- Độ cao (hướng nghiêng) giảm dần theo hướng tây bắc – đông nam. phía tây bắc là các sơn nguyên và núi sau đó đến các cánh cung với độ cao thấp dần, qua vùng đồi chuyển tiếp và cuối cùng là qua đồng bằng Bắc Bộ. Ở
- Độ cắt xẻ của địa hình cũng giảm dần từ vùng núi phía tây bắc xuống vùng đồi chuyển tiếp và đồng bằng phía tây nam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!