Câu hỏi:

13/07/2024 5,055

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày, giải thích đặc điểm chế độ mưa của nước ta.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 9, trang 13, trang 14.

     1. Tổng lượng mưa trung bình năm của nước ta khá lớn

     Phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta nhận được lượng mưa từ 1600mm trở lên.

     Giải thích:

    + Do vị trí địa lí: nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 hoàn lưu gió luân phiên hoạt động. Mặt khác, nước ta cũng là nơi giao tranh của nhiều khối khí (hoạt động của frông, dải hội tụ nhiệt đới).

     + Do giáp Biển Đông với đường bờ biển kéo dài.

     + Do ảnh hưởng của bão nhiệt đới.

     2. Lượng mưa trung bình của nước ta phân bố không đều

     - Lượng mưa dưới 800mm/năm: Ninh Thuận, Bình Thuận.

     - Lượng mưa từ 800 – 1600mm/năm: Vùng sông Tiền, sông Hậu, duyên hải từ Nha Trang tới Bà Rịa – Vũng Tàu, vùng Cao Bằng, Lạng Sơn.

     Giải thích:

     + Do địa hình khuất gió, đặc biệt là gió mùa mùa hạ (vùng Lạng Sơn, Cao Bằng) hoặc vừa khuất gió, vừa song song với hướng gió tây nam, nam (vùng cực Nam Trung Bộ...).

     + Vùng Ninh Thuận – Bình Thuận còn chịu tác động của chồi nước lạnh ven biển nên lượng mưa càng nhỏ.

     - Lượng mưa từ 1600 – 2000mm và từ 2000 – 2400mm có sự phân bố trên diện rộng khắp cả nước như ở đồng bằng Bắc Bộ, Đông Nam Bộ...

     Giải thích:

     Do vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa lại giáp biển nên chịu tác động sâu sắc của biển.

     - Lượng mưa 2400 – 2800mm và trên 2800mm: Là mức lớn so với trung bình cả nước, phân bố ở ven biển Quảng Ninh, trên dãy Hoàng Liên Sơn, Bắc Trung Bộ...

     Giải thích:

     Do đây là những vùng địa hình cao và đón gió, đặc biệt là gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới.

     3. Chế độ mưa của nước ta có sự phân mùa khá rõ rệt và có sự chênh lệch về thời gian mùa mưa giữa các địa phương

     - Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ mưa từ tháng V đến tháng X (mưa hạ - thu)

     - Duyên hải miền Trung mưa từ tháng VIII đến tháng I (mưa thu – đông).

     Giải thích:

     + Các vùng mưa mùa hạ do vào mùa hạ có gió mùa mùa hạ thổi từ biển tới đem theo lượng hơi nước gây mưa trên phần lớn lãnh thổ nước ta,

     + Các vùng mưa thu - đông là do:

       • Vào mùa hạ nằm ở sườn khuất gió Tây Nam (hoặc song song với hướng gió ở khu vực Nam Trung Bộ) nên mưa ít.

       • Vào mùa thu – đông do tác động của frống, dải hội tụ nhiệt đới và ảnh hưởng bão nên lượng mưa lớn, tập trung nhất là ở vùng duyên hải phía Bắc. Phía Nam do chịu tác động yếu nên lượng mưa nhỏ hơn.

     - Sự phân mùa (tương phản) mưa – khô sâu sắc nhất là ở vùng Tây Nguyên và Nam Bộ

     Giải thích:

     Do hai vùng trên ít chịu ảnh hưởng của các nhiễu loạn của thời tiết nên vào mùa khô lượng mưa nhỏ.

     4. Kết luận

     Nước ta có lượng mưa dồi dào, song lại phân hóa phức tạp cả về không gian và thời gian. Sự phân hóa không gian là kết quả tác động của vị trí và địa hình, còn sự phân hóa thời gian (theo mùa) là do tác động của gió mùa và vị trí các bộ phận lãnh thổ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế

     - Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.

     - Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.

Lời giải

Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.

     1. Khái quát vị trí địa lí

     Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.

     2. Đặc điểm chung của địa hình

     - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.

     - Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.

     - Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.

     3. Đặc điểm từng dạng địa hình

     * Miền núi:

     - Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.

     - Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.

     - Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).

     - Hướng các dãy núi:

     + Hướng núi của miền khá phức tạp:

     Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.

     Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.

     * Đồng bằng:

     - Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.

     - Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.

     - Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...

     + Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.

     - Một số nét đặc điểm về hình thái:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...

     - Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).

     * Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay