Câu hỏi:
13/07/2024 855Dựa vào các trạm khí hậu Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (trang 9, Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy rút ra những nhận xét về đặc điểm khí hậu của nước ta và giải thích.
Câu hỏi trong đề: Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam !!
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 9, trang 13, trang 14.
1. Đặc điểm về nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng).
Giải thích:
Do càng vào phía Nam càng gần xích đạo, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhận được nhiều, nhiệt độ càng cao.
- Nhiệt độ cao nhất: Cả ba địa điểm đều cao và tăng dần theo chiều Bắc – Nam (dẫn chứng). Hà Nội và Đà Nẵng có một lần cực đại còn Thành phố Hồ Chí Minh có hai lần cực đại vào tháng IV và tháng VIII.
Giải thích:
Do nước ta nằm ở vùng nội tuyến, trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Hà Nội và Đà Nẵng gần chí tuyến hơn gần Xích đạo nên khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau vì thế chỉ có một tháng nhiệt độ đạt cực đại. Thành phố Hồ Chí Minh nằm gần Xích đạo hơn, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nên đường biểu diễn nhiệt độ thể hiện hai lần cực đại rõ rệt.
- Nhiệt độ thấp nhất: tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng):
Giải thích:
Do càng vào phía Nam góc nhập xạ càng lớn, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc càng giảm.
- Biên độ nhiệt độ: giảm dần từ Bắc vào Nam.
Giải thích:
Do càng vào phía Nam độ chênh lệch góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng trong năm càng nhỏ và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc càng giảm.
2. Đặc điểm về lượng mưa
- Lượng mưa trung bình năm lớn và có sự phân mùa rõ rệt (dẫn chứng).
Giải thích:
Do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa châu Á.
- Mùa mưa có sự khác biệt giữa ba địa phương:
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có mùa mưa từ tháng V đến tháng X vì ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ: Hà Nội mưa cực đại vào tháng VIII, Thành phố Hồ Chí Minh có hai cực đại vào tháng V và tháng IX. Các tháng mưa cực đại của hai địa điểm trên phù hợp với thời kì hoạt động mạnh của gió mùa và dải hội tụ nhiệt đới đi qua.
+ Mùa mưa của Đà Nẵng diễn ra muộn hơn, từ tháng IX đến tháng XII, cực đại là tháng X. Vì Đà Nẵng nằm ở vị trí khuất gió Tây Nam vào thời kì mùa hạ, sang thu – đông do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và dải hội tụ nhiệt đới nên mưa nhiều.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế
- Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.
- Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.
Lời giải
Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.
1. Khái quát vị trí địa lí
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.
2. Đặc điểm chung của địa hình
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.
- Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.
- Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.
3. Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi:
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.
- Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.
- Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).
- Hướng các dãy núi:
+ Hướng núi của miền khá phức tạp:
Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.
Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.
* Đồng bằng:
- Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.
- Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.
- Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...
+ Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.
- Một số nét đặc điểm về hình thái:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...
- Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).
* Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án