Câu hỏi:
13/07/2024 1,406Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các trang Atlat sử dụng: trang 11, trang 13
Miền tự nhiên Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có cơ cấu đất tương đối di dạng, với ba nhóm đất chính:
1. Nhóm đất phù sa gồm có các loại:
- Đất xám trên phù sa cổ: chiếm tỉ lệ diện tích nhỏ: phân bố ở phần trung du các tỉnh rìa đồng bằng Bắc Bộ như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang.
- Đất phù sa sông: chiếm diện tích khá lớn, phân bố tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Đất phèn: chiếm tỉ lệ diện tích nhỏ, phân bố ở phần hạ lưu hệ thống sông Thái Bình.
- Đất mặn: chiếm tỉ lệ diện tích nhỏ, phân bố dọc duyên hải Quảng Ninh và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
- Đất cát biển: chiếm tỉ lệ diện tích rất nhỏ, phân bố ở phía nam của đồng bằng Bắc Bộ.
2. Nhóm đất feralit gồm các loại:
- Đất feralit trên đá badan: chiếm tỉ lệ diện tích nhỏ, phân bố rải rác ở vùng núi Đông Bắc như ở Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng...
- Đất feralit trên đá vôi: chiếm tỉ lệ diện tích nhỏ, phân bố ở các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Kạn...
- Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích, phân bố rộng khắp trên nền địa hình đồi, núi của vùng.
3. Các nhóm đất khác và núi đá: chiếm tỉ lệ diện tích nhỏ, phân bố ở các vùng núi cao là chủ yếu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!