Câu hỏi:
13/07/2024 333Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, kết hợp với bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ 2007 (%)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
|||||
|
|
0 – 14 tuổi |
15 – 59 tuổi |
Từ 60 tuổi trở lên |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||
1999 |
100 |
17,40 |
16,10 |
28,40 |
30,00 |
3,40 |
4,70 |
2007 |
100 |
13,17 |
12,34 |
31,75 |
33,29 |
3,83 |
5,62 |
Hãy:
a. So sánh hai tháp dân số năm 1999 và năm 2007.
b. Tháp dân số trên có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến nguồn lao động của nước ta.
c. Nếu giải pháp hạn chế khó khăn trên.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 15
a. So sánh hai tháp dân số
Đặc điểm |
1999 |
2007 |
Hình dạng tháp |
Hình tam giác, sườn dốc, đáy rộng, nhưng bắt đầu thu nhỏ ở nhóm tuổi từ 0 – 5 tuổi, đỉnh nhọn. |
So với năm 1999, đây tháp thu hẹp hơn, đỉnh mở rộng hơn. |
Cơ cấu dân số theo độ tuổi (%) - Từ 0 – 14 tuổi - Từ 15 – 59 tuổi - Từ 60 tuổi trở lên |
100,00 33,50 58,40 8,10 |
100,0 25,51 65,04 |
Tỉ lệ dân số phụ thuộc (%) |
41,60 |
34,96 |
Cơ cấu dân số theo giới tính (%) - Nam - Nữ |
100,00 49,20 50,80 |
100,00 48,76 51,24 |
- Nhận xét:
Qua sự thay đổi hình dạng tháp và kết cấu dân số theo độ tuổi, giới tính và tỉ lệ dân số phụ thuộc, có thể nhận thấy:
+ Về cơ cấu dân số theo độ tuổi: tỉ trọng nhóm tuổi trẻ em (từ 0 – 14tuổi) giảm nhanh (giảm 12,01%), tỉ trọng nhóm tuổi lao động (từ 15 – 59tuổi) tăng 6,64%, tỉ trọng nhóm tuổi ngoài tuổi lao động từ 60 tuổi trở lên tăng chậm (tăng 1,35%).
+ Về tỉ lệ dân số phụ thuộc: Do kết quả của sự thay đổi dân số theo nhóm tuổi nên tỉ lệ dân số phụ thuộc cũng giảm 6,64%.
+ Về cơ cấu dân số theo giới tính: tỉ lệ nam giảm 0,44%, tỉ lệ nữ tăng 0,44%.
Giải thích:
+ Sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi và tỉ lệ phụ thuộc là do kết quả của công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình (giảm tỉ suất sinh) và tăng tuổi thọ trung bình của dân số.
+ Tỉ lệ nữ lớn hơn nam chủ yếu là do tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- Kết luận: Sự thay đổi trên chứng tỏ kết cấu dân số nước ta bước đầu đang có xu hướng chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già, mặc dù sự chuyển biến trên còn diễn ra chậm.
b. Ảnh hưởng
- Thuận lợi: Có nguồn lao động và dự trữ lao động dồi dào.
- Hạn chế: Khó khăn về giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân
c. Giải pháp
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số – kế hoạch hoá gia đình với mục tiêu giảm mức sinh, bằng nhiều biện pháp cụ thể.
- Tập trung đầu tư vào những vùng có tỉ suất sinh cao như các vùng miền núi, hải đảo, nông thôn để giảm mức sinh.
- Phấn đấu kiểm soát được tỉ lệ tăng dân số tự nhiên phù hợp với chiến lược sử dụng lao động nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!