Câu hỏi:

13/07/2024 173

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa ở nước ta.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 15.

     - Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp và tăng chậm. Dựa vào biểu đồ dân số Việt Nam phân theo thành thị - nông thôn ta có bảng số liệu sau:

TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG GIAI ĐOẠN 1960 – 2007

Năm

1960

1976

1979

1989

1999

2000

2005

2007

Dân số thành thị (%)

15,68

24,67

19,23

20,06

23,60

24,18

26,88

27,44

     Như vậy, trong vòng 37 năm, tỉ lệ dân số tăng được 11,76%. Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta vẫn thấp hơn mức trung bình của thế giới và của các nước đang phát triển.

     - Trình độ đô thị hóa thấp: cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống, điện nước, các công trình phúc lợi xã hội..) còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.

     - Quy mô của các đô thị không lớn, phân bố không đồng đều giữa các vùng:

     + Các đô thị lớn tập trung ở 2 vùng kinh tế phát triển nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận và Đông Nam Bộ.

       Ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: có 2 đô thị đạt quy mô dân số trên 1 triệu người là Hà Nội (đô thị loại đặc biệt), Hải Phòng (đô thị loại 1) cùng với các đô thị có quy mô trên 100.000 người như Thái Nguyên, Nam Định (đô thị loại 2, quy mô từ 200.001 – 500.000 người), Vĩnh Yên, Bắc Ninh, Thái Bình.... (đô thị loại 3, quy mô từ 100.000 – 200.000 người) và các đô thị cấp nhỏ hơn.

      Ở Đông Nam Bộ: đô thị lớn nhất là TP Hồ Chí Minh (đô thị loại đặc biệt, quy mô trên 1.000.000 người), tiếp đến là các đô thị Biên Hòa (đô thị loại 2, quy mô trên từ 500.001 đến 1.000.000 người), Vũng Tàu (đô thị loại 3, quy mô trên từ 200.001 đến 500.000 người), Thủ Dầu Một (đô thị loại 3, quy mô trên từ 100.000 đến 200.000 người), Bà Rịa (thị loại 3, quy mô dưới 100.000 người)... và các đô thị cấp nhỏ hơn như Tây Ninh, Đồng Xoài.

     + Ở Duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long, các đô thị tập trung dạng dải:

      • Các đô thị ở Duyên hải miền Trung tập trung chủ yếu ở ven biển: đô thị lớn nhất là Đà Nẵng (đô thị loại 1, quy mô từ 500.001 - 1.000.000 người), tiếp đến là các đô thị Huế (đô thị loại 1, 200.001 – 500.000 người), Vinh (đô thị loại 2, quy mô từ 200.001 - 500.000 người), Quy Nhơn (đô thị loại 2, quy mô từ 200.001 - 500.000 người), Nha Trang (đô thị loại 2, quy mô từ 200.001 - 500.000 người), Thanh Hóa (đô thị loại 2, quy mô từ 100.000 - 200.000 người) và các đô thị cấp nhỏ hơn như Cửa Lò, Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh, Đồng Hới, Đông Hà, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Tuy Hòa, Cam Ranh, Lagi....

      • Các đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung thành dải ven sông Tiền, sông Hậu khá rõ rệt: đô thị lớn nhất vùng là Cần Thơ (đô thị loại 1 (năm 2009), quy mô từ 500.001 – 1.000.000 người), tiếp đến là các đô thị Long Xuyên, Cao Lãnh, Sa Đéc, Vĩnh Long, Mỹ Tho, Bến Tre.

     + Khu vực miền núi ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên có mức độ tập trung đô thị thấp, quy mô đô thị nhỏ hơn so với các vùng trên: ở miền núi Bắc Bộ, các đô thị nổi bật là Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên Phủ (đô thị loại 3, quy mô dưới 100.000 người); ở Tây Nguyên, đô thị lớn nhất là Buôn Ma Thuột (đô thị loại 2, quy mô từ 200.001 – 500.000 người), tiếp đến là các đô thị như Đà Lạt, Kon Tum, Pleiku, Bảo Lộc...

     - Nếp sống xen giữa thành thị và nông thôn làm hạn chế khả năng đầu tư, phát triển kinh tế.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?

Xem đáp án » 13/07/2024 7,658

Câu 2:

Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 6,905

Câu 3:

So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,555

Câu 4:

b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?

Xem đáp án » 13/07/2024 5,261

Câu 5:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,252

Câu 6:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,484

Câu 7:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG

SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.

Tiêu chí

Cả nước

ĐBSH

ĐBSCL

Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)

Trong đó diện tích lúa (nghìn ha)

8304,7

7207,4

1196,4

1111,7

3719,8

3683,1

 

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn)

40247,4

35942,7

6644,9

6291,5

18882,6

18229,2

Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)

49,9

56,1

50,7

Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg)

466,8

361

1076,9

    Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,452

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store