Câu hỏi:
13/07/2024 357Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc.
b. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ chính ở nước ta.
c. Giải thích tại sao Nhà nước lại rất chú ý đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 16.
a. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc anh em. Theo thống kê tại thời điểm 1/4/1999:
- Dân tộc Kinh (dân tộc Việt) có gần 66 triệu người, chiếm 86 % dân số.
- Một số dân tộc ít người có dân số khá đông:
+ Tày: 1,5 triệu người.
+ Thái: 1,3 triệu người.
+ Mường 1,1 triệu người.
+ Khơme: 1,05 triệu người.
b. Tình hình phân bố các dân tộc theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ ở nước ta
- Các dân tộc của nước ta thuộc 5 ngữ hệ với 8 nhóm ngôn ngữ
- Tình hình phân bố.
Ngữ hệ |
Nhóm ngôn ngữ |
Các dân tộc |
Phân bố |
Nam Á |
Việt – Mường |
Việt (Kinh), Mường, Thổ, Chứt. |
Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung. |
Khơ Me |
Khơ-me, Ba-na, Xơ-đăng, Hrê, Cơ-ho, Mnông, Xtiêng, Khơ-mú, Bru-Vân Kiều, Cơ-tu, Giẻ-Triêng, Tà-ôi, Mạ, Co, Chơ-ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng,Brâu, Rơ-măm, Ơ-đu. |
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Đắk, Nông, Lâm Đồng), Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Bình Phước, Đồng Nai. |
|
Hmông – Dao |
H’Mông, Dao, Pà Thẻn |
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía tây Thanh Hoá, Nghệ An. |
Thái – Ka Đai |
Tày – Thái |
Tày, Nùng, Thái, Sán Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y |
Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía tây Thanh Hoá, Nghệ An. |
Ka Đai |
La Chí, La Ha, Cơ Lao, Pu Péo |
Yên Bái và dọc biên giới Lào Cai, Hà Giang. |
|
Nam Đảo |
Gia–Rai, Ê–đê, Chăm, Ra-Glai, Chu-Ru |
|
Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông, Ninh Thuận. |
Hán Tạng |
Hán |
Hoa, Sán Dìu, Ngái |
Quảng Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc Giang, TP Hồ Chí Minh. |
Tạng – Miến |
Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La. |
Yên Bái và dọc biên giới Trung Quốc (Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai Hà Giang). |
c. Nhà nước rất chú ý đến sự phát triển kinh tế – xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc bởi vì:
- Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và miền núi. Đó là những nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhưng cơ sở . hạ tầng chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu, lại thiếu nguồn lao động, đặc biệt là lao động có trình độ kĩ thuật. Vì thế đời sống của nhân dân các dân tộc, đặc biệt là các dân tộc vùng cao, còn gặp nhiều khó khăn.
- Góp phần xoá bỏ sự cách biệt về trình độ phát triển giữa vùng bằng với trung du và miền núi. Đây được coi là một chủ trương lớn nhằm xoá đói, giảm nghèo và cũng chính là cơ sở để củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc anh em, giữ vững an ninh, quốc phòng vùng biên giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!