Câu hỏi:
13/07/2024 264Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khu vực kinh tế ở nước ta.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 17.
Dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ta có bảng sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
Năm |
1990 |
1995 |
1998 |
2000 |
2002 |
2005 |
2007 |
Nông, lâm, thủy sản |
38,7 |
27,2 |
25,8 |
24,5 |
23,0 |
21,0 |
20,3 |
Công nghiệp và xây dựng |
22,7 |
28,8 |
32,5 |
36,7 |
38,5 |
41,0 |
41,5 |
Dịch vụ |
38,6 |
44,0 |
41,7 |
38,8 |
38,5 |
38,0 |
38,2 |
Tổng |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt trong giai đoạn 1990 – 2007. Sự chuyển dịch đó thể hiện qua hai xu hướng:
- Chuyển dịch giữa 3 khu vực kinh tế:
+ Khu vực công nghiệp và xây dựng có tỉ trọng tăng nhanh từ 22,7% lên 41,5% và hiện đang chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
+ Khu vực nông, lâm, thủy sản có tỉ trọng giảm rõ rệt, từ 38,7% xuống
còn 20,3%.
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 và có ít biến động: từ 38,6% (năm 1990) giảm xuống còn 38,2% (năm 2007).
- Chuyển dịch giữa khu vực sản xuất vật chất và dịch vụ: Sự chuyển dịch giữa 2 khu vực trên ở nước ta còn chậm.
Như vậy, sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế của nước ta chỉ biểu hiện rõ nét trong nội bộ khu vực sản xuất vật chất còn sự chuyển dịch giữa 2 khu vực: sản xuất vật chất và dịch vụ chậm, không ổn định.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!