Câu hỏi:
13/07/2024 183Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Hải Phòng và Đà Nẵng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 21 (hoặc trang 26, trang 28).
1. Giống nhau
- Thuận lợi về vị trí địa lí:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm (vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung).
+ Là hai cảng lớn của cả nước.
+ Có nhiều tuyến giao thông huyết mạch chạy qua.
- Phong phú về tài nguyên biển do giáp biển.
- Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ công nghiệp đồng bộ và có chất lượng.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ.
- Cơ cấu ngành tương đối đa dạng.
2. Khác nhau
Tiêu chí |
Hải Phòng |
Đà Nẵng |
Quy mô |
Là trung tâm công nghiệp quy mô lớn (giá trị sản xuất công nghiệp 40 – 120 nghìn tỉ đồng). |
- Là trung tâm công nghiệp quy mô trung bình (9 – 40 nghìn tỉ đồng). |
Nguồn lực (điều kiện phát triển) |
- Là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. |
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. |
– Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu (nhất là than). |
- Xa các nguồn nguyên, nhiên liệu. |
|
Cơ cấu ngành |
– Nhiều ngành hơn (7 ngành, theo bản đồ trang 21). |
- Ít ngành hơn (5 ngành, theo bản đồ trang 21). |
- So với Đà Nẵng: không có công nghiệp hóa chất. |
- So với Hải Phòng: không có luyện kim đen, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!