Câu hỏi:
04/05/2024 137Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 22.
1. Trình bày tình hình phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta
Dựa vào biểu đồ giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng qua các năm và biểu đồ tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng so với toàn ngành công nghiệp, ta có bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT VÀ TỈ TRỌNG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU
DÙNG SO VỚI TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 1990 – 2000
Năm |
2000 |
2005 |
2007 |
Tổng giá trị (nghìn tỉ đồng) Trong đó - Dệt – may - Da, giầy - Giấy, in, văn phòng phẩm |
31,2
16,1 8,9 9,2 |
66,2
34,4 18,9 12,9 |
96,1
52,7 27,2 16,2 |
Tỉ trọng (%) |
15,7 |
15,9 |
16,8 |
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Trong giai đoạn 2000 – 2007:
- Tổng giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng tăng được 64,9 nghìn tỉ đồng, tăng 3,0 lần.
- Các ngành bộ phận của nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng đều có xu hướng tăng, trong đó nhanh nhất là giá trị sản xuất của ngành dệt, may:
+ Ngành dệt, may tăng được 36,6 nghìn tỉ đồng, tăng 3,3 lần.
+ Ngành da, giày tăng được 18,3 nghìn tỉ đồng, tăng 3,1 lần.
+ Ngành giấy, in, văn phòng phẩm tăng được 7 nghìn tỉ đồng, tăng 1,8 lần.
- Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp và đang có xu hướng tăng: từ 15,7% năm 2000 lên 16,8% năm 2007.
- Giải thích nguyên nhân phát triển:
+ Nước ta có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng.
+ Các nguyên nhân khác (chính sách phát triển, nguồn nguyên liệu...).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!