Câu hỏi:
04/05/2024 166Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định một số tuyến đường bộ chính: Quốc lộ 1A, quốc lộ 2, quốc lộ 3, quốc lộ quốc lộ 6, quốc lộ 7, quốc lộ 8, quốc lộ 9, quốc lộ 15, quốc lộ 14, quốc lộ 22, quốc lộ 80 và ý nghĩa của từng tuyến.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 23
CÁC TUYẾN QUỐC LỘ VÀ Ý NGHĨA
Tuyến đường |
Chạy qua các tỉnh và thành phố |
Ý nghĩa |
Quốc lộ 1A |
Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên–Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. |
Tuyến giao thông huyết mạch, xương sống của cả hệ thống đường bộ của cả nước đi qua 6/7 vùng kinh tế nước ta, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. |
Quốc lộ 2 |
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang.
|
Nối thủ đô với trung tâm công nghiệp Việt Trì – Lâm Thao và các vùng chuyên canh chè, chăn nuôi gia súc lớn ở phía Bắc, đến cửa khẩu Thanh Thủy ở phía Bắc. |
Quốc lộ 3 |
Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng
|
Nối Hà Nội với khu gang thép Thái Nguyên, qua Bắc Cạn tới cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng). |
Quốc lộ 6 |
Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên.
|
Tuyến đường độc đạo, mang tính chiến lược đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng của vùng Tây Bắc. |
Quốc lộ 5 |
Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng.
|
Tuyến huyết mạch của đồng bằng sông Hồng, cửa ngõ xuất nhận khẩu của các tỉnh phía Bắc. |
Quốc lộ 7 |
Bắt đầu từ Diễn Châu (Nghệ An) đến cửa khẩu Nậm Cắn đi Xiêng Khoảng, Viên Chăn (Lào) |
Đường ra biển của các tỉnh phía Bắc Lào
|
Quốc lộ 8 |
Bắt đầu từ thị xã Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh) đến cửa khẩu Cẩu Treo sang Lào. |
Đường ra biển của các tỉnh miền Trung Lào
|
Quốc lộ 9 |
Từ Đông Hà (Quảng Trị) đi qua cửa khẩu Lao Bảo đến Xavannakhet và các tỉnh Nam Lào. |
Đường ra biển của các tỉnh miền Trung và Nam Lào.
|
Quốc lộ 15 |
Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng trị, Thừa Thiên – Huế. |
Phát triển kinh tế – xã hội miền tây của các tỉnh Bắc Trung Bộ |
Quốc lộ 14 |
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đaklak, Đắk Nông, Bình Phước |
Con đường huyết mạch phát triển kinh tế – xã hội Tây Nguyên |
Quốc lộ 51 |
Đồng Nai – Bà Rịa – Vũng tàu |
Nối 2 cảng quan trọng nhất của n vùng Đông Nam Bộ (Sài Gòn và Vũng Tàu) |
Quốc lộ 22 |
TP Hồ Chí Minh, Tây Ning sang Campuchia. |
Nằm trên tuyến đường xuyên Á nối TP Hồ Chí Minh với Campuchia |
Quốc lộ 80 |
Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giang, Cần Thơ, Kiên Giang |
Phát triển kinh tế đối với vùng thượng châu thổ sông Cửu Long |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!