Câu hỏi:
13/07/2024 166Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét t tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 24
Qua biểu đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế ta có bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
TIÊU DÙNG CỦA CẢ NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
GIAI ĐOẠN 1995 – 2007
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2007 |
||||
Tỉ đồng |
% |
Tỉ đồng |
% |
Tỉ đồng |
% |
Tỉ đồng |
% |
|
KV nhà nước |
27367 |
22,6 |
39206 |
17,8 |
62176 |
12,9 |
79673 |
10,7 |
KV ngoài nhà nước |
93193 |
76,9 |
177744 |
80,6 |
399871 |
83,3 |
638842 |
85,6 |
KV có vốn đầu tư nước ngoài |
600 |
0,5 |
3461 |
1,6 |
18247 |
3,8 |
27644 |
3,7 |
Tổng |
121160 |
100,0 |
220411 |
100,0 |
480294 |
100,0 |
746159 |
100,0 |
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng liên tục trong giai đoạn 1995 – 2007: tăng được 624999 tỉ đồng, tăng 6,2 lần.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của các khu vực cũng liên tục tăng:
+ Khu vực ngoài nhà nước tăng được 545649 tỉ đồng, tăng 6,9 lần. + Khu vực nhà nước tăng được 52306 tỉ đồng, tăng 2,9 lần.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng được 27044 tỉ đồng, tăng 46 lần.
- Tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước không đều và đang có xu hướng chuyển dịch:
+ Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng, từ 76,9% năm 1995 lên 85,6% năm 2007.
+ Khu vực nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 nhưng đang có xu hướng giảm dần, từ 22,6% năm 1995 xuống 10,7% năm 2007.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng còn nhỏ nhưng đang có xu hướng tăng, từ 0,5% năm 1995 lên 3,7% năm 2007.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!