Câu hỏi:

04/05/2024 424

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của hai vùng chuyên canh cây công nghiệp: Trung du – miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 4, trang 5, trang 9, trang 10, trang 11, trang 18.

   Tây Nguyên và Trung du - miền núi Bắc Bộ là hai trong ba vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.

   1. Giống nhau

   a. Vê mô quy

   Cả hai vùng đều là các vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc loại lớn nhất nước ta.

   Mức độ tập trung hoá đất đai tương đối cao. Có các khu vực trồng cà phê (Tây Nguyên), chè (Trung du – miền núi Bắc Bộ) tập trung trên một quy mô diện tích khá lớn. Điều đó thuận lợi cho việc tạo ra một vùng sản xuất hàng hoá lớn, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

   b. Về hướng chuyên môn hoá

   Cả hai vùng đều chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm và đạt hiệu quả kinh tế cao về hướng chuyên môn hoá này.

   c. Về điều kiện phát triển

    - Cả hai vùng đều có tiềm năng phong phú về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó phải kể đến thế mạnh về đất đai và khí hậu.

    - Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

    - Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước thông qua các chủ trương chính sách về phát triển cây công nghiệp, về đầu tư, xây dựng các cơ sở chế biến, v.v...

   2. Khác nhau

   a. Về quy mô

   - Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, với mức độ tập trung hoá cao, của một số sản phẩm nổi tiếng trong n- ước và quốc tế (cà phê).

   - Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp ớn thứ ba sau hai vùng trên, với mức độ tập trung hoá thấp hơn (ngoài chè được trồng thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, còn các cây công nghiệp khác trồng phân tán, quy mô nhỏ chỉ mang tính chất địa phương). b. Về hướng chuyên môn hoá

   - Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè.

   - Trung du – miền núi Bắc Bộ: chè.

   c. Về điều kiện phát triển

   - Điều kiện tự nhiên.

   + Địa hình:

      ▪ Tây Nguyên là các cao nguyên xếp tầng độ cao trung bình 500 - 600m, bề mặt tương đối bằng phẳng.

      ▪ Trung du – miền núi Bắc Bộ có đồi núi và cao nguyên, địa thế hiểm trở, độ chia cắt lớn hơn so với Tây Nguyên.

    Sự khác nhau về địa hình (độ cao), trong một chừng mực nhất định có ảnh hưởng đến mức độ tập trung hoá và chuyên môn hoá cây công nghiệp.

    + Đất đai:

      ▪ Tây Nguyên: chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá badan và đá macma.

      ▪ Trung du – miền núi Bắc Bộ: đất feralit phát triển trên các loại đá như đá vôi, đá diệp thạch và các loại đá mẹ khác.

    + Khí hậu:

      ▪ Tây Nguyên có khí hậu gió mùa cận xích đạo với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Tuy nhiên khí hậu ở Tây Nguyên có sự phân hoá theo độ cao và theo mùa. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển cây công nghiệp.

      ▪ Trung du – miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây công nghiệp cận nhiệt (chè). Nửa cuối mùa đông có mưa phùn làm tăng độ ẩm không khí thuận lợi cho việc phát triển cây trồng. Tuy nhiên trong mùa đông nhiều khi có sương muối, sương giá. Trên các vùng núi cao xuất hiện tuyết. Tất cả điều đó đã có ảnh hưởng xấu đến việc phát triển cây công nghiệp.

    - Điều kiện kinh tế – xã hội.

   + Về dân cư và nguồn lao động.

     ▪ Tây Nguyên có mật độ dân số trung bình 90 người/km (năm 2008). Đây là vùng nhập cư lớn nhất nước ta.

     ▪ Trung du – miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số trung bình 121 người/ km (năm 2008).

   + Về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật.

     ▪ Trung du - miền núi Bắc Bộ có một số tuyến giao thông đường bộ: quốc lộ 1A, quốc lộ 2, quốc lộ 3, quốc lộ 6... và có 5 tuyến đường sắt nối với Đồng bằng sông Hồng và các vùng khác. Các cơ sở chế biến chè tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.

     ▪ Tây Nguyên: cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?

Xem đáp án » 13/07/2024 7,657

Câu 2:

Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 6,900

Câu 3:

So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,554

Câu 4:

b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?

Xem đáp án » 13/07/2024 5,260

Câu 5:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,252

Câu 6:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,483

Câu 7:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG

SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.

Tiêu chí

Cả nước

ĐBSH

ĐBSCL

Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)

Trong đó diện tích lúa (nghìn ha)

8304,7

7207,4

1196,4

1111,7

3719,8

3683,1

 

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn)

40247,4

35942,7

6644,9

6291,5

18882,6

18229,2

Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)

49,9

56,1

50,7

Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg)

466,8

361

1076,9

    Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,452

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store