Câu hỏi:
04/05/2024 94Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng mặc dù đang đứng trước những thách thức to lớn nhưng Trung t và miền núi Bắc Bộ vẫn có thể phát triển một nền kinh tế với cơ cấu tương đối hoàn chỉnh.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: các trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 28, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.
1. Vị trí địa lí
- Phía bắc giáp miền nam Trung Quốc thông qua các cửa khẩu: móng Cái (Quảng Ninh), Đồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lùng (Cao Bằng), Thanh Thuỷ (Hà Giang), Lào Cai (Lào Cai).
- Phía tây giáp Thượng Lào, vùng có tiềm năng lâm nghiệp lớn nhất của Lào.
- Liền kề với đồng bằng sông Hồng, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và tiềm năng lao động lớn nhất cả nước. Giao thông dễ dàng qua các tuyến đường bộ, đường sắt và đường thuỷ.
- Phía đông là vùng biển thuộc tỉnh Quảng Ninh có tiềm năng du lịch, giao thông và ngư nghiệp.
2. Thế mạnh về tự nhiên
a. Địa hình
- Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
+ Tây Bắc địa hình núi non hiểm trở, dãy Hoàng Liên sơn cao nhất nước ta, chạy theo hướng tây bắc – đông nam tạo thành bức tường chắn gió mùa Đông Bắc làm cho vùng Tây Bắc bớt lạnh hơn.
+ Đông Bắc nhiều đồi núi thấp, các dãy núi hình cánh cung hướng đông bắc tạo điều kiện cho các khối không khí lạnh tràn sâu vào trong nội địa. Sự đa dạng của địa hình tạo thế mạnh phát triển nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, thế mạnh về lâm nghiệp, ngư nghiệp và du lịch.
b. Đất
- Chủ yếu là đất feralit phát triển trên các loại đá khác (như đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác). Tài nguyên đất thuận lợi cho việc phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày như cây chè, các cây đặc sản như hồi, quế, tam thất, và các cây công nghiệp hàng năm như lạc, thuốc lá.
- Đất phù sa dọc các thung lũng và các cánh đồng trước núi như Nghĩa Lộ (Yên Bái), Trùng Khánh, Thất Khê (Cao Bằng), Mường Thanh (Điện Biên) có thể trồng các cây lương thực.
- Trên các cao nguyên còn có một số đồng cỏ nhỏ có điều kiện phát triển chăn nuôi.
c. Khí hậu
Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và có mùa đông lạnh nhất nước ta nên có điều kiện phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây đặc sản và rau ôn đới.
d. Nguồn nước
Là nơi bắt nguồn của nhiều con sông hoặc ở thượng lưu các con sông lớn nên có tiềm năng thuỷ điện. Hệ thống sông Hồng chiếm 37% trữ năng thuỷ điện của cả nước…
e. Tài nguyên sinh vật
- Diện tích rừng của vùng ngoài giá trị về mặt kinh tế còn có tác dụng chế lũ quét, chống xói mòn đất.
- Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ. Dọc bờ biển và các đảo ven bờ có thể nuôi trồng thuỷ sản.
f. Tài nguyên khoáng sản
- Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta lâu dài, phức tạp với các chu kì tạo núi, các hoạt động macma, bóc mòn, bồi tụ... đã tạo nên nhiều mỏ khoáng sản (nội sinh, ngoại sinh). Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản ở nước ta
- Khoáng sản nhiên liệu:
+ Than tập trung ở Quảng Ninh (trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn) chủ yếu là than antraxit chất lượng vào loại tốt nhất ở khu vực Đông Nam Á. Ngoài ra còn có các mỏ than khác: than nâu Na Dương (Lạng Sơn), than mỡ (Thái Nguyên) trữ lượng nhỏ.
- Khoáng sản kim loại: Thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng), chì – kẽm (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng – vàng (Sinh Quyền, Lào Cai), đồng – ni ken (Tạ Khoa, Sơn La), sắt (Trại Cau, Thái Nguyên), Quý Xa (Yên Bái), Tòng Bá (Hà Giang), bôxit (Cao Bằng, Lạng Sơn)
- Phi kim loại: apatít (Cam đường Lào Cai) trữ lượng trên 2 tỉ tấn; pirít (Phú Thọ), phốtphorít ở Lạng Sơn, đá quí (Yên Bái).
- Vật liệu xây dựng: đá vôi, cao lanh, sét xây dựng (Lạng Sơn, Quảng Ninh).
g. Tài nguyên du lịch.
+ Du lịch núi: Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn.
+ Du lịch biển: Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long.
3. Thế mạnh về kinh tế – xã hội
a. Dân cư và nguồn lao động
- Dân số: 12,3 triệu người (năm 2008), mật độ 121 người/km.
Đây là địa bàn cư trú của các dân tộc (Nùng, Tày, Dao, Mường, Hmông....), có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.
- Là vùng căn cứ địa cách mạng trong kháng chiến chống Pháp, với các di tích cách mạng như Điện Biên Phủ, Tân Trào, Pắc Pó. Nhân dân các dân tộc có những đóng góp quan trọng trong công cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.
b. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
Bước đầu đã xây dựng được kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế: Thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, nhiệt điện Uông Bí, Hoá chất Việt Trì -Lâm Thao, gang thép Thái Nguyên, chế biến chè ở Phú Thọ, Hà Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.
c. Đường lối, chính sách phát triển
- Sự quan tâm của Nhà nước thể hiện ở chủ trương chính sách khuyến khích phát triển kinh tế.
- Chủ trương khoán đất giao rừng.
- Phân bố lại dân cư và lao động.
- Phát triển công nghiệp dựa trên thế mạnh của vùng.
4. Kết luận
Mặc dù đang đứng trước những thách thức to lớn, nhưng với tiềm năng phong phú và đa dạng, Trung du và miền núi Bắc Bộ có đủ điều kiện để phát triển một nền kinh tế với cơ cấu tương đối hoàn chỉnh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!