Câu hỏi:
13/07/2024 2,123Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh việc phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu hỏi trong đề: Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam !!
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 4, trang5, trang 20, trang 23, trang 25.
1. Giống nhau
a. Về vai trò của các ngành kinh tế biển
- Các ngành kinh tế biển của hai vùng đều là những ngành kinh tế quan trọng. Điều này thể hiện rõ ở tỉ trọng lớn của ngành này trong cơ cấu GDP mỗi vùng..
- Kinh tế biển là ngành kinh tế có nhiều triển vọng lớn trong chiến lược phát triển kinh tế của hai vùng trong tương lai.
b. Đều có những nguồn lực thuận lợi để phát triển kinh tế biển của vùng.
- Tài nguyên biển cả hai vùng phong phú, đa dạng, thuận lợi cho sự phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
+ Tập trung nhiều bãi cá, bãi tồn lớn, nhiều hải sản có giá trị kinh tế cao.
+ Địa hình bờ biển:
▪ Có nhiều vịnh, vũng tự nhiên có thể xây dựng các cảng nước sâu.
▪ Nhiều bãi tắm nổi tiếng có thể làm nơi nghỉ mát lí tưởng, thu hút nhiều khách du lịch trong, ngoài nước.
▪ Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm khai thác tài nguyên biển (đánh bắt cá biển, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, chế biến nước mắm...).
▪ Đã có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất, kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế biển.
+ Hệ thống đường giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước.
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật (cảng cá, cơ sở chế biên, mạng lưới các đô thị biển)
c. Về cơ cấu các ngành kinh tế biển.
- Hai vùng đều có một số ngành kinh tế biển truyền thống.
+ Khai thác tài nguyên sinh vật biển.
+ Du lịch biển.
+ Giao thông vận tải biển.
2. Khác nhau
a. Về vai trò của các ngành kinh tế biển
- Kinh tế biển của Đông Nam Bộ đóng vai trò rất quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng, nhất là từ khi phát hiện và đưa vào khai thác các mỏ dầu, khí đốt. Trong tương lai khi công nghiệp hoá dầu hình thành nó sẽ làm thay đổi bộ mặt kinh tế của vùng.
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mặc dù có nhiều khả năng phát triển | kinh tế biển nhưng hiện nay vai trò của ngành chưa tương xứng với những tiềm năng hiện có.
b. Về các nguồn lực phát triển.
- Đối với Duyên hải Nam Trung Bộ..
+ Những lợi thế nổi bật về kinh tế biển so với Đông Nam Bộ:
▪ Vùng bờ biển kéo dài khoảng 1800km có nhiều tiềm năng kinh tế biển. Đây là vùng biển tập trung các bãi cá, bãi tôm vào loại lớn nhất cả nước, nhất là vùng biển cực Nam Trung Bộ.
▪ Có nhiều đặc sản biển mà nhiều nơi khác không có: tổ yến ở các đảo đá ven bờ thuộc các tỉnh Quảng Nam, Khánh Hoà.
▪ Tiềm năng lớn nhất cả nước về du lịch biển.
▪ Các bãi biển nhiều về số lượng, tốt về chất lượng, thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Các bãi tắm tiêu biểu nhất: Non Nước, Mỹ Khê (Đà Nẵng), Quy Nhơn (Bình Định), Vũng Rô (Phú Yên), Đại Lãnh, vịnh Vân Phong, Nha Trang (Khánh Hoà), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)
▪ Giao thông vận tải biển với nhiều cảng nước sâu quan trọng như Tiên Sa (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Cam Ranh (Nha Trang).
+ Những hạn chế: đây là khu vực chịu ảnh hưởng của tai biến thiên nhiên (lũ lụt, bão...)
- Đối với Đông Nam Bộ:
+ Những lợi thế (so với Duyên hải Nam Trung Bộ):
▪ Các mỏ dầu, khí tập trung ở thềm lục địa là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí và các ngành dịch vụ dầu khí khác.
▪ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế biển tương đối phong phú và có chất lượng cao. Nổi bật là cảng biển quốc tế Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất, cảng dầu khí Bà Rịa - Vũng Tàu.
▪ Trình độ phát triển kinh tế cao hơn hẳn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Những hạn chế:
▪ Vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
▪ Việc phát triển các ngành kinh tế biển.
c. Về cơ cấu các ngành kinh tế biển
Do khác nhau về thế mạnh nên sự phát triển kinh tế biển của hai vùng cũng khác nhau.
- Đối với Duyên hải Nam Trung Bộ:
+ Khai thác tài nguyên sinh vật biển và các ngành có liên quan tới biển. Ngoài thủy sản còn có một số sản phẩm khác: muối Cà Ná (Ninh Thuận), nước mắm Nha Trang, Phan Thiết, yến sào Khánh Hoà.
+ Du lịch biển có nhiều triển vọng to lớn và được phát triển mạnh trong những năm gần đây.
+ Giao thông vận tải được phát triển mạnh với nhiều cảng nước sâu Tiên Sa (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Cam Ranh (Khánh Hòa)
- Đối với Đông Nam Bộ
+ Khai thác tài nguyên sinh vật biển tuy phát triển, nhưng hạn chế hơn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
+ Du lịch biển: Vũng Tàu, Côn Đảo.
+ Giao thông vận tải biển: cảng nước sâu Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu), cảng Sài Gòn (TP Hồ Chí Minh).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế
- Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.
- Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.
Lời giải
Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.
1. Khái quát vị trí địa lí
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.
2. Đặc điểm chung của địa hình
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.
- Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.
- Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.
3. Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi:
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.
- Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.
- Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).
- Hướng các dãy núi:
+ Hướng núi của miền khá phức tạp:
Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.
Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.
* Đồng bằng:
- Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.
- Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.
- Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...
+ Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.
- Một số nét đặc điểm về hình thái:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...
- Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).
* Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án