Câu hỏi:

04/05/2024 93

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các nguồn lực để phát triển công nghiệp và hiện trạng các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: các trang 9, 10,11, 14, 15, 21, 22…

    1. Khái quát Duyên hải miền Trung

    - Phạm vi.

    - Diện tích, dân số.

    2. Các nguồn lực

    - Vị trí địa lý: nằm trên tuyến giao thông Bắc – Nam, đường bờ biển kéo dài thuận tiện cho việc xuất, nhập các loại hàng hóa

    - Tài nguyên thiên nhiên

     + Khoáng sản: trong vùng có nhiều loại khoáng sản có giá trị cao, trữ lượng lớn như: Crôm ở Cổ Định (Thanh Hóa); Sắt ở Thạch Khê (Hà Tĩnh); Sét, cao lanh ở Thanh Hóa và Lệ Thủy (Quảng Bình); Than nâu ở Nghệ An; Đá quí ở Quì Châu (Nghệ An); Titan ở dọc duyên hải các tỉnh Thừa Thiên – Huế.

    Các loại khoáng sản trên có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim, vật liệu xây dựng...

     + Tài nguyên rừng: độ che phủ của rừng còn lớn, trong rừng có nhiều loại gỗ quí thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản (dẫn chứng)

     + Sống ngòi: chủ yếu là sông ngắn dốc (dẫn chứng) và thủy chế khá thất thường nhưng trên một số hệ thống sông lớn có thể phát triển thủy điện. Sông ngòi cũng là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sản xuất nông nghiệp.

     + Các loại tài nguyên về đất, khí hậu.. tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, thủy sản..cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. – Điều kiện kinh tế – xã hội

     + Dân cư và lao động: Dân cư tập trung ở các đô thị duyên hải phía đông cung cấp nguồn lao động đông đảo.

     + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất, kĩ thuật phục vụ công nghiệp.

     + Thị trường tiêu thụ.

     + Chính sách phát triển của nhà nước.

     + Nguồn vốn đầu tư.

   3. Hiện trạng các trung tâm công nghiệp

   - Số lượng các trung tâm công nghiệp (dẫn chứng: nêu tên các trung tâm và quy mô tương ứng): Quy mô nhỏ (dưới 9 nghìn tỉ đồng): Thanh Hóa, Vịnh. 

   - Cơ cấu ngành ở các trung tâm (dẫn chứng: cơ cấu ngành).

    - Phân bố: các trung tâm nằm rải rác dọc duyên hải: các trung tâm công nghiệp có cơ cấu đa dạng tập trung ở các thành phố lớn (dẫn chứng: nêu tên và cơ cấu các trung tâm).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?

Xem đáp án » 13/07/2024 7,657

Câu 2:

Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 6,900

Câu 3:

So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,554

Câu 4:

b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?

Xem đáp án » 13/07/2024 5,261

Câu 5:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.

Xem đáp án » 13/07/2024 5,252

Câu 6:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,484

Câu 7:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG

SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.

Tiêu chí

Cả nước

ĐBSH

ĐBSCL

Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)

Trong đó diện tích lúa (nghìn ha)

8304,7

7207,4

1196,4

1111,7

3719,8

3683,1

 

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn)

40247,4

35942,7

6644,9

6291,5

18882,6

18229,2

Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)

49,9

56,1

50,7

Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg)

466,8

361

1076,9

    Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.

Xem đáp án » 13/07/2024 4,452

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store