Câu hỏi:
13/07/2024 112Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày và giải thích về trung tâm công nghiệp Hà Nội.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn.
- Là đầu mối giao thông.
- Nằm ở khu vực đông dân.
+ Có nguồn lao động dồi dào.
+ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Có nhiều nhà khoa học, nhiều công nhân lành nghề.
- Trung tâm công nghiệp Hà Nội có các ngành chủ yếu: cơ khí, hoá chất; sành sứ; thuỷ tinh; thực phẩm; dệt; da; may, nhuộm; in ấn và sản xuất văn hoá phẩm; du lịch.
- Trong từng ngành chính thường có các ngành nhỏ.
+ Cơ khí: có các ngành:
▪ Cơ khí chế tạo máy để cung cấp cho các ngành kinh tế (trong đó có công nghiệp của Hà Nội và cả nước).
▪ Cơ khí chế tạo phương tiện vận tải phục vụ yêu cầu của ngành giao thông vận tải.
▪ Cơ khí sửa chữa để sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu các loại máy móc.
▪ Cơ khí chính xác: vì có nhiều công nhân lành nghề và các nhà khoa học.
+ Hoá chất:
▪ Hoá chất phân bón: phục vụ cho nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ...
▪ Hoá chất khác: Hoá chất cơ bản phục vụ công nghiệp, ôxi và một số hoá chất khác phục vụ y tế và đời sống.
+ Các ngành công nghiệp nhẹ và thực phẩm:
▪ Thực phẩm: đường, bánh kẹo, rượu bia nước ngọt, chè, cà phê, thuốc lá...
▪ Các ngành công nghiệp nhẹ: dệt, tơ, sợi, may, nhuộm, da, giấy -- gỗ - diêm, sành – sứ – thuỷ tinh, nhựa, tạp phẩm, in.
* Các ngành này phát triển mạnh vì:
- Để tận dụng nguồn lao động đông đảo.
- Phục vụ thị trường đông dân.
- Phục vụ thị trường xuất khẩu và nhanh chóng thu hồi vốn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!