Câu hỏi:
13/07/2024 179Đọc Atlat Địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư và dân tộc ở vùng kinh tế Nam Trung Bộ (ranh giới vùng kinh tế Nam Trung Bộ lấy theo bản đồn trang 19, Atlat Địa lí Việt Nam).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Xác định đúng ranh giới của vùng theo trang 19 Atlat: bao gồm Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ; bắc giáp với vùng Bắc Trung Bộ, tây giáp với Lào và Campuchia, tây nam giáp Đông Nam Bộ, đông giáp Biển Đông.
Nhận xét và giải thích đặc điểm về sự phân bố dân cư.
+ Nhìn chung mật độ dân số thấp và không đều.
+ Dựa vào thang màu mật độ dân số trong bảng chú giải để nhận xét vùng thưa dân nhất là dưới 50 người/km”, vùng đông dân nhất 500 – 1000 người/km (dẫn chứng)
+ Phân bố: theo chiều đông tây: mật độ dân số thưa dần (dẫn chứng)
+ Kể tên các điểm dân cư là thành phố hoặc thị xã của vùng theo quy mô dân số (dựa vào bảng chú giải).
- Giải thích các đặc điểm về sự phân bố dân cư:
+ Mật độ có sự phân hóa vì ảnh hưởng của nhiều nhân tố: điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ...
+ Mật độ dân số cao ở phía đông nam, thưa hơn ở phía tây vì vùng đồng bằng duyên hải phía đông có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho sản xuất và cư trú, có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn, còn phía tây là đổi núi và cao nguyên.
+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn do tác động của các đô thị trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của tỉnh.
+ Các đô thị phân bố dọc theo quốc lộ 1A (ven biển) và quốc lộ 14 trên Tây Nguyên.
- Nhận xét các đặc điểm về sự phân bố dân tộc:
+ Các dân tộc của hai vùng thuộc hai ngữ hệ chính là ngữ hệ Nam Á (nhóm Việt – Mường và nhóm Môn – Khơme), ngữ hệ Nam Đảo.
+ Ngữ hệ Nam Á: phân bố rộng
• Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Việt - Mường phân bố tập trung trên dải ven biển (đồng bằng và đồi thấp).
• Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Mộn – Khơme: có diện phân bố rộng, chủ yếu ở phần lãnh thổ đồi núi và cao nguyên phía tây của vùng (Tây Nguyên).
+ Ngữ hệ Nam Đảo: phân bố tập trung ở phần lãnh thổ giữa vùng kéo dài từ tây sang đông (hoặc nói rõ từ giáp ven biển Phú Yên – Ninh Thuận sang biên giới phía tây).
+ Giải thích:
• Việt Mường ở dải ven biển (hay đồng bằng và đồi thấp) vì các hoạt động kinh tế gắn với nông nghiệp và khai thác biển, định cư sớm.
• Các nhóm còn lại có hoạt động kinh tế gắn với nông – lâm nghiệp (khai thác vùng đồi núi).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!