Câu hỏi:
04/05/2024 1861. Sử dụng các bản đồ Các miền tự nhiên (Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ) của Atlat Địa lí Việt Nam, vẽ lát cắt địa hình thẳng từ biên giới Việt Nam – Campuchia qua thành phố Buôn Ma Thuột, tới bờ Đông bán đảo Hòn Gốm theo tỉ lệ ngang 1: 2.000.000, tỉ lệ đứng 1:100.000.
2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích đặc điểm tự nhiên dọc theo lát cắt này.
Câu hỏi trong đề: Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Vẽ lát cắt địa hình theo yêu cầu:
- Vẽ có kĩ thuật và đẹp, phóng đúng tỉ lệ, ghi đủ thang chiều cao (m), thể hiện đủ và đúng các dạng địa hình.
- Ghi một số đối tượng địa lí tiêu biểu trên lát cắt: biên giới Việt Nam– Campuchia, sông Đắk Krông, TP Buôn Ma Thuột, cao nguyên Đắk Lắk, núi Vọng Phu, bán đảo Hòn Gốm.
Phân tích đặc điểm tự nhiên theo lát cắt:
- Vị trí: Lát cắt có hướng gần trùng đông – tây, chiều dài trên 200 km, chạy qua lãnh thổ các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Khánh Hòa, phần lớn trên đất liền, cắt qua vịnh Vân Phong và bán đảo Hòn Gốm.
- Địa chất: có nền địa chất phức tạp. Từ tây sang đông có các trầm tích tuổi Ty – J2, phần dưới là đá trầm tích biển, phần giữa là trầm tích lục địa nguyên, phần trên là các thành tạo lục địa; phun trào maphic tuổi Ng - Q1; các loại đá xâm nhập axít, tuổi trung tính PZ và K-K; cuội, cát sét kết và các thành tạo rời bở tuổi KZ cùng một số đứt gãy địa chất...
- Địa hình:
+ Có nhiều dạng địa hình khác nhau: cao nguyên, núi, đồng bằng, vịnh biển, bán đảo...
+ Khác biệt giữa phía đông và phía tây núi Vọng Phu (cao 2051m). Phía tây địa hình thoải, tương đối bằng phẳng và thấp dần về phía Campuchia, có cao nguyên Đắk Lắk cao trên 500m. Phía đông, địa hình dốc nhanh xuống đồng bằng hẹp ven biển và vịnh Vân Phong.
+ Đất: đất feralít trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất; đất feralít trên đá ba dan tập trung ở khu vực Buôn Ma Thuột; đất phù sa đồng bằng và đất cát biển ở bán đảo Hòn Gốm. Ngoài ra còn có các loại đất khác trên núi Vọng Phu.
+ Khí hậu: nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Ở trên núi, nhiệt độ thấp hơn, do độ cao. Biên độ nhiệt giữa hai mùa không lớn. Lượng mưa trung bình năm 1600 – 2000 mm, riêng núi Vọng Phu trên 2000 mm, đồng bằng ven biển và bán đảo Hòn Gốm từ 1200 – 1600 mm. Phía tây núi Vọng Phu mưa nhiều vào các tháng V – 10; phía đông Vọng Phu, mưa nhiều vào các tháng IX – 11. Trong năm, có hai loại gió chủ yếu: gió đông bắc vào mùa đông và gió tây nam vào mùa hạ.
+ Sông ngòi: có sông Đắk Krông, sông Hinh.
+ Thực, động vật: có rừng lá rụng ở phía tây Vọng Phu và rừng thường xanh ở phía đông. Có nhiều loài động vật khác nhau thuộc khu hệ địa lí động vật Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ: voi, hươu, nai, bò tót, cá sấu...
+ Biển có vịnh Vân Phong.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế
- Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.
- Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.
Lời giải
Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.
1. Khái quát vị trí địa lí
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.
2. Đặc điểm chung của địa hình
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.
- Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.
- Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.
3. Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi:
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.
- Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.
- Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).
- Hướng các dãy núi:
+ Hướng núi của miền khá phức tạp:
Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.
Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.
* Đồng bằng:
- Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.
- Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.
- Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...
+ Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.
- Một số nét đặc điểm về hình thái:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...
- Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).
* Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án