Câu hỏi:
13/07/2024 543Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô thị giữa hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
(Lưu ý: đối với Atlat Địa lí Việt Nam năm 2004 của nhà xuất bản Giáo dục, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc trang bản đồ Vùng kinh tế Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên thuộc vùng kinh tế Nam Trung Bộ)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Giới thiệu khái quát về mỗi vùng
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Tây Nguyên
2. Giống nhau
- Đô thị của 2 vùng đều có quy mô trung bình và nhỏ.
- Mỗi vùng chỉ có một đô thị quy mô 20 – 50 vạn người (Thái Nguyên và Buôn Ma Thuột).
- Đều có chức năng:
+ Hành chính;
+ Công nghiệp;
+ Chức năng khác;
- Mạng lưới thưa thớt, phân tán.
3. Khác nhau
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên
- Về quy mô: tuy nhiều hơn về số lượng đô thị, nhưng lại nhỏ về quy mô dân số.
Cụ thể:
+ Có 1 đô thị từ 20 – 50 vạn dân (Thái Nguyên);
+ Có 3 đô thị từ 10 – 20 vạn dân (Việt Trì, Hạ Long, Cẩm Phả);
+ Còn lại các đô thị khác dưới 10 vạn dân.
- Về phân cấp đô thị: có 3 đô thị loại 2 (Việt Trì, Hạ Long, Thái Nguyên), còn lại là là loại 3– 4.
- Về chức năng: 4 đô thị có chức năng công nghiệp (Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả).
- Về phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển. Các vùng khác còn lại, mật độ đô thị thưa.
b. Tây Nguyên (so với Trung du và miền núi Bắc Bộ).
- Về quy mô: số lượng đô thị ít hơn, nhưng lớn hơn về quy mô dân số. Cụ thể:
+ Có 1 đô thị từ trên 20 – 50 vạn dân (Buôn Ma Thuột);
+ Có 4 đô thị 10 – 20 vạn dân (Kon Tum, Pleiku, Đà Lạt, Bảo Lộc); + Duy nhất chỉ có Gia Nghĩa dưới 10 vạn dân.
- Về phân cấp có 2 đô thị loại 2 (Buôn Ma Thuột và Đà Lạt), còn lại loại 3 và 4.
- Chức năng công nghiệp hạn chế, chỉ là các điểm công nghiệp, chưa có các trung tâm công nghiệp.
- Phân bố tương đối đồng đều hơn trên lãnh thổ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!