Câu hỏi:
04/05/2024 69Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta và giải thích.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Phân tích
a) Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận
- Có hình rẻ quạt bắt đầu từ Hà Nội.
- Từ Hà Nội tỏa đi các hướng với chuyên môn hóa khác nhau:
+ Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.
+ Hà Nội – Bắc Giang.
+ Hà Nội – Thái Nguyên.
+ Hà Nội – Việt Trì – Phú Thọ.
+ Hà Nội – Hòa Bình.
+ Hà Nội – Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa.
- Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp:
+ Hà Nội và Hải Phòng (10 – 50 nghìn tỉ đồng/ trung tâm) với cơ cấu ngành đa dạng (kể tên cơ cấu ngành của mỗi trung tâm).
+ Các trung tâm cỡ trung bình (3 – 9,9 nghìn tỉ đồng/ trung tâm) (Bắc Ninh, Việt Trì, Phúc Yên...) với cơ cấu ngành ít hơn.
+ Các trung tâm còn lại (1 – 2,9 nghìn tỉ đồng/trung tâm) (Bắc Ninh Hà Đông, Hải Dương, Nam Định...) ít ngành.
b. Đông Nam Bộ
- Hình thành một dải công nghiệp (nêu cụ thể)
- Tam giác công nghiệp với các trung tâm:
+ TP Hồ Chí Minh: lớn nhất cả nước, quy mô trên 50.000 nghìn tỉ đồng, nhiều ngành nhất (kể tên các ngành).
+ Biên Hòa: quy mô lớn (10 – 50 nghìn tỉ đồng), cơ cấu khá đa dạng (kể tên các ngành)
+ Vũng Tàu: quy mô lớn (10 – 50 nghìn tỉ đồng), cơ cấu khá đa dạng (kể tên các ngành).
+ Thủ Dầu Một: quy mô nhỏ (3 – 3,9 nghìn tỉ đồng).
2. Giải thích
a. Đồng bằng sông Hồng và các vùng phụ cận.
- Vị trí thuận lợi, nằm ngay trong vùng trọng điểm kinh tế, có Hà Nội là thủ đô.
- Gần các khu vực tập trung tài nguyên (như khoáng sản) và nằm trong vùng dồi dào nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. – Dân cư lao động có tay nghề.
- Có lịch sử khai thác lâu đời.
b. Đông Nam Bộ
- Vị trí thuận lợi, nằm trongvùng trọng điểm kinh tế phía Nam, giáp với Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. – Dân cư đông, thị trường rộng lớn, lao động có tay nghề.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật lớn nhất cả nước.
(Lưu ý: có thể kết hợp giữa phân tích và giải thích)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!