Câu hỏi:

21/06/2024 237

Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ thị hình 5 thể hiện độ bao phủ củarong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo.
Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris) (ảnh 1)

Hình 5

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rongbiển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A 

II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa ở hình 3. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), (ảnh 1)

Hình 3

I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.

II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.

III. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.

IV. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.

Xem đáp án » 21/06/2024 1,773

Câu 2:

Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970; Nghiên cứu đồ thị hình 4, hãy cho biết trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng.

I. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.

II. Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.

Hình 4 là đồ thị mô tả sự biến động số lượng của loài diệc xám  (ảnh 1)

Hình 4

III. Từ năm 1928 đến năm 1948: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kỳ.

IV. Từ năm 1952 đến năm 1962: Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kỳ.

Xem đáp án » 21/06/2024 708

Câu 3:

 lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1

Xem đáp án » 21/06/2024 595

Câu 4:

Đại phân tử sinh học nào sau đây có cấu tạo từ các đơn phân axit amin?

Xem đáp án » 20/06/2024 481

Câu 5:

Cho các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án » 20/06/2024 385

Câu 6:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thể đột biến này?

Xem đáp án » 21/06/2024 385

Câu 7:

Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình 6?

I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình.

II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất.

III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.

IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.

Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ  (ảnh 1)

Hình 6

Xem đáp án » 21/06/2024 380
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua