Câu hỏi:

02/07/2024 1,414

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 28 đến 34: 

Tính chất chống lại sự thay đổi hình dạng của một chất lỏng thực được gọi là tính nhớt, số đo tính chất này là độ nhớt (viscosity). Độ nhớt là một đại lượng vật lí đặc trưng cho lực nội ma sát (lực nhớt) sinh ra giữa các lớp chất lỏng khi chuyển động tương đối với nhau để chống lại sự trượt hay dịch chuyển giữa các lớp chất lỏng đó. Độ nhớt phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ. Centipoise (cP = 0,01g/cm.s) thường được dùng để mô tả độ nhớt động lực học. Các nhà khoa học đã nghiên cứu độ nhớt của một số chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ. Một số chất lỏng đã được xử lý bằng các chất phụ gia hóa học trước khi được làm nóng. Kết quả của các nghiên cứu được thể hiện trong các hình 1-3.

 

Khi nước được làm nóng đến nhiệt độ 70°C thì độ nhớt của nước gần nhất với giá trị nào sau đây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Khi nước được làm nóng đến nhiệt độ 70°C thì độ nhớt của nước gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)

Dựa vào Hình 1, ta có: độ nhớt của nước ở nhiệt độ 70°C có giá trị gần nhất là 0,4 cP. Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

1 Cp = (1) __________ kg/m.s.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

1 Cp = (1) __0,001__ kg/m.s.

Giải thích

Theo đoạn dẫn, ta có:

\[1{\rm{cP}} = 0,01\;{\rm{g}}/{\rm{cm}}.{\rm{s}} = 0,01.\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{{{10}^{ - 2}}}}\;{\rm{kg}}/{\rm{m}}.{\rm{s}} = 0,001\,\,\;{\rm{kg}}/{\rm{m}}.{\rm{s}}.\]

Câu 3:

Đối với mẫu chất lỏng nitrobenzene không có Phụ gia B, độ nhớt của nitrobenzene giảm mạnh nhất trong khoảng thay đổi nhiệt độ nào sau đây?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Khi xét chất lỏng nitrobenzene không được xử lí bằng chất phụ gia B, ta chú ý Hình 2

+ Đường nitrobenzene trong Hình 2 ban đầu giảm mạnh và sau đó ổn định.

+ Trong khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 10°C: độ nhớt giảm khoảng 1,1 cP

+ Trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 20°C: độ nhớt giảm khoảng 0,25 cP

+ Trong khoảng nhiệt độ từ 30°C đến 40°C và từ 40°C đến 50°C: độ nhớt giảm khoảng 0,1 cP.

Chọn A

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Khi nhiệt độ tăng lên, độ nhớt của chất lỏng thực tăng.

   

Độ nhớt càng lớn thì lực nhớt càng nhỏ.

   

Khi nhiệt độ tăng lên, thời gian cần thiết để mẫu chất lỏng chảy ra khỏi vật chứa giảm.

   

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Khi nhiệt độ tăng lên, độ nhớt của chất lỏng thực tăng.

  X

Độ nhớt càng lớn thì lực nhớt càng nhỏ.

  X

Khi nhiệt độ tăng lên, thời gian cần thiết để mẫu chất lỏng chảy ra khỏi vật chứa giảm.

X  

Giải thích

1. Sai. Từ các hình vẽ, dễ thấy khi nhiệt độ tăng thì độ nhớt của chất lỏng thực giảm.

2. Sai. Phần dẫn có đoạn: “Độ nhớt là một đại lượng vật lí đặc trưng cho lực nội ma sát (lực nhớt) sinh ra giữa các lớp chất lỏng khi chuyển động tương đối với nhau để chống lại sự trượt hay dịch chuyển giữa các lớp chất lỏng đó.” ⇒ Có thể hiểu độ nhớt phản ánh khả năng của chất lỏng chống lại sự trượt hay dịch chuyển giữa các lớp chất lỏng. Khi các lớp chất lỏng trượt qua nhau, lực ma sát sẽ sinh ra và ngược lại, khi có lực ma sát thì độ nhớt sẽ tăng lên. Do đó, khi độ nhớt tăng, lực ma sát giữa các lớp chất lỏng sẽ tăng theo và làm cho chất lỏng khó bị trượt hay dịch chuyển tương đối so với các lớp khác.

3. Đúng. Nhiệt độ tăng thì độ nhớt của chất lỏng thực giảm, tốc độ chuyển động của dòng chất lỏng tăng lên dẫn đến thời gian chảy ra khỏi vật chứa giảm xuống.

Câu 5:

Phát biểu sau là đúng hay sai?

Từ kết quả nghiên cứu trên có thể kết luận rằng: Dung dịch nitrobenzene được xử lý bằng chất phụ gia A sẽ có độ nhớt thấp hơn ở 60°C so với diethyl ether không được xử lý bằng chất phụ gia ở cùng nhiệt độ đó.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong các Hình 1 -3:

+ Trong Hình 2: độ nhớt cho nitrobenzene được xử lý bằng Phụ gia B

+ Trong Hình 1: cho thấy nitrobenzene có độ nhớt cao hơn so với diethyl ether

+ Trong Hình 2 và 3: cho thấy Chất phụ gia A làm giảm độ nhớt của cả ethanol và diethyl ether.

→ Không có hình nào cho thấy giá trị độ nhớt của nitrobenzene được xử lý bằng chất phụ gia A, nên từ nghiên cứu trên không thể đưa ra kết luận đã nêu.

Chọn B

Câu 6:

Khi thả một vật dạng hình cầu (có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng) vào bình đựng chất lỏng, nó sẽ rơi xuống đáy bình. Tác dụng của trọng lực \(\vec P\), lực đẩy Archimera \({\vec F_A}\), và lực nhớt \({\vec F_\eta }\)sẽ ảnh hưởng đến chuyển động của quả cầu. Chọn chiều dương hướng xuống. Nếu trong quá trình chuyển động, vật chuyển động đều thì hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo định luật II Newton, ta có: \(\vec P + {\vec F_A} + {\vec F_\eta } = m.\vec a\)  (*)

Do vật chuyển động đều nên: \(a = 0\)

Chọn chiều dương hướng xuống

 Chọn C

Câu 7:

Một tấm phẳng trượt đều trên một lớp dầu trên một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 20° với vận tốc \(v = 0,1\,\,m/s\) như hình vẽ.

Một tấm phẳng trượt đều trên một lớp dầu trên một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 20° với vận tốc \(v = 0,1\,\,m/s\) như hình vẽ. (ảnh 1)

Cho chiều dày lớp dầu t = 0,5 mm; tấm phẳng vuông có cạnh 5cm và trọng lượng 1 N. Trọng lượng của dầu rất nhỏ so với trọng lượng tấm phẳng nên phân bố vận tốc trên tấm phẳng có thể coi gần đúng là tuyến tính, khi đó lực ma sát tại mặt dưới tấm phẳng được xác định theo công thức \({F_{ms}} = \eta \frac{v}{t}.S\) - trong đó S là diện tích tấm phẳng và  là độ nhớt động lực học của dầu. Tính giá trị .

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trên mặt phẳng nghiêng, tấm phẳng trượt xuống dưới tác dụng của trọng lực.

Theo định luật II Newton ta có: \(\vec P + {\vec F_{ms}} = m.\vec a\) (*)

Một tấm phẳng trượt đều trên một lớp dầu trên một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng 20° với vận tốc \(v = 0,1\,\,m/s\) như hình vẽ. (ảnh 2)

Chiếu (*) lên phương mặt nhẳng nghiêng chiều dương là chiều chuyển động của tấm phẳng, ta có:

Psin20°Fms=0Psin20°=ηvt.Sη=P.tsin20°v.S=1.0,0005.0,3420,1.(0,052)=0,684  kg/m.s

 Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Diện tích khu đất lớn nhất khi độ dài hàng rào \(AD\) là 125 mét.

  X

Diện tích khu đất lớn nhất khi chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào \(AB\) là 7 triệu đồng.

X  

Diện tích khu đất lớn nhất bằng \(5200{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\).

  X

Giải thích

Một người nông dân có một khu đất rất rộng dọc theo một con sông. Người đó muốn làm một hàng rào hình chữ \({\rm{E}}\) (như hình vẽ) để được một khu đất gồm hai phần đất hình chữ nhật để trồng rau và nuôi gà. Biết chi phí nguyên vật liệu của hàng rào \(AB\) là 80 nghìn đồng/mét; phần hàng rào còn lại là 40 nghìn đồng/mét và tổng chi phí vật liệu là 20 triệu đồng. (ảnh 2)

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\left( m \right){\rm{\;}}(x > 0)\) và chiều dài của phần đất trồng rau và nuôi gà lần lượt là \(a\left( m \right),b\left( m \right){\rm{\;}}(a > 0;b > 0)\).

Khi đó diện tích của khu đất là \(S = \left( {a + b} \right)x\left( {{m^2}} \right)\).

Mặt khác theo giả thiết tổng chi phí là 20 triệu đồng nên ta có:

\(3x.40000 + \left( {a + b} \right)80000 = 20000000 \Leftrightarrow 3x + 2\left( {a + b} \right) = 500\).

Ta có \(6S = 3x.2\left( {a + b} \right) \le \frac{{{{[3x + 2\left( {a + b} \right)]}^2}}}{4} = \frac{{{{500}^2}}}{4} \Rightarrow S \le \frac{{31250}}{3}\).

\( \Rightarrow {{\rm{S}}_{{\rm{max}}}} = \frac{{31250}}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 125}\\{x = \frac{{250}}{3}\,\,\,}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \) Chi phí nguyên vật liệu làm hàng rào \(AB\) là: \(125.80000 = 10000000\) (đồng).

 

Lời giải

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Điểm \(I\) nằm trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

X  

\(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

X  

Giải thích

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, tam giác \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\). Kẻ \(AH,AK\) lần lượt vuông góc với \(SB,SC\). Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(A.BCKH\) là \(\left( {I;R} \right)\). Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? Phát biểu	Đúng	Sai Điểm \(I\) nằm trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).		 \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).		 (ảnh 1)

Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC;I\) là giao điểm của hai đường trung trực của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(AC\).

Do \(M\) là trung điểm của cạnh huyền trong tam giác vuông \(AHB\) nên \(MA = MB = MH\).

Có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot MI\), mà \(MI \bot AB,AB \cap SA = A\) nên \(MI \bot \left( {SAB} \right)\). Do đó \(IA = IB = IH\).

Hoàn toàn tương tự, ta cũng chỉ ra được \(IA = IC = IK\).

Do đó \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp \(A.BCHK\).

Bán kính của mặt cầu này là \(AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) (do tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\)).

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay