Câu hỏi:
24/07/2024 964Quan sát hình 1.2 và trả lời các câu hỏi:
a) Em hãy xác định chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế thể hiện trong hình 1.2.
b) Em hãy nhận xét sự thay đổi tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore giai đoạn 2005 – 2022.
c) Theo em, quy mô dân số có ảnh hưởng tới thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore như thế nào?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế thể hiện trong hình 1.2 là GDP (Tổng sản phẩm quốc nội).
b) Nhìn vào hình 1.2, ta có thể nhận xét về sự thay đổi tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam và Singapore giai đoạn 2005 - 2022 như sau:
- Tổng thu nhập quốc dân của Singapore tăng mạnh, từ khoảng 200 tỷ USD năm 2005 lên khoảng 400 tỷ USD năm 2022.
- Tổng thu nhập quốc dân của Việt Nam cũng tăng đáng kể, từ khoảng 60 tỷ USD năm 2005 lên khoảng 340 tỷ USD năm 2022.
- Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Singapore tăng từ khoảng 40.000 USD năm 2005 lên khoảng 70.000 USD năm 2022.
- Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của Việt Nam tăng từ khoảng 700 USD năm 2005 lên khoảng 3.500 USD năm 2022.
c) Quy mô dân số có ảnh hưởng lớn tới thu nhập bình quân đầu người. Singapore là một quốc gia nhỏ với dân số chỉ khoảng 5,7 triệu người, trong khi Việt Nam là một quốc gia đông dân với hơn 97 triệu người. Mặc dù Việt Nam có tổng GDP lớn hơn, nhưng do dân số đông nên thu nhập bình quân đầu người vẫn thấp hơn rất nhiều so với Singapore.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
B. Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
C. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
D. Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Câu 2:
Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI).
A. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.
B. Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều.
D. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3:
Tăng trưởng kinh tế là:
A. sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
B. sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội năm nay so với năm trước.
C. sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
D. sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Câu 4:
Vì sao tiến bộ xã hội là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia?
A. Vì thực chất của tiến bộ xã hội là giải quyết hài hoà giữa sự phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
B. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở của việc nâng cao đời sống vật chất của mỗi người dân trong một quốc gia.
C. Vì tiến bộ xã hội gắn với cuộc sống hoà bình, độc lập, tự do cho nhân dân.
D. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở phát huy tính tích cực, năng động của con người.
Câu 5:
Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
A. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm từ tron ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
B. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp v nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng,
C. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng l nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
D. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Câu 6:
Theo em, sự thay đổi về chất của nền kinh tế được phản ánh qua chi tiêu nào dưới đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tiến bộ.
B. Sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều giảm xuống.
D. Sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
E. Sự tăng lên của chỉ số phát triển con người.
47 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
về câu hỏi!