Câu hỏi:
25/07/2024 116M nhặt được một túi xách tay trong đó có 30 triệu đồng, một thẻ căn cước công dân mang tên Phạm Văn H, một giấy phép lái xe mô tô và các giấy tờ khác. M đã vứt thẻ căn cước công dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại số tiền. Nhặt được số tiền lớn, M không giấu được niềm vui nên đã mời bạn bè ăn nhậu và mua sắm mấy đồ vật cho mình. Hành vi và việc làm của M không qua mắt được mấy người trong l dân cư và có người đã báo việc này với công an phường. M được công an phường gọi đến làm việc. Lúc đầu M còn nói dối quanh, nhưng sau đó đã phải khai thật về việc mình nhặt được tài sản bị đánh rơi nhưng không trả lại.
a) Em hãy cho biết M đã vi phạm nghĩa vụ nào liên quan đến tài sản của công dân. Vi phạm như thế nào?
b) M có thể phải nhận hậu quả nào từ hành vi của mình?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) M đã vi phạm khoản 1 Điều 230 Bộ luật Dân sự 2015. Theo quy định, người phát hiện tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên phải thông báo hoặc trả lại cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan công an cấp xã nơi gần nhất. Tuy nhiên, M không thực hiện điều này mà giữ lại số tiền và vứt bỏ các giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu. Hành động này là vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ pháp lý về xử lý tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên.
b) M có thể phải nhận hậu quả từ hành vi của mình:
- M có thể bị buộc phải bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu tài sản, bao gồm việc hoàn trả lại số tiền và chịu trách nhiệm về việc mất các giấy tờ cá nhân. Điều này căn cứ vào quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng trong Bộ luật Dân sự 2015.
Trách nhiệm hành chính:
- Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, M có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chiếm giữ trái phép tài sản của người khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể
A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.
B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.
C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.
D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.
Câu 2:
Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền sở hữu tài sản? Vì sao?
A. Chỉ người nào là chủ sở hữu mới có quyền tặng tài sản của mình cho người khác.
B. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
C. Người mượn tài sản của người khác có quyền cho người khác mượn lại.
D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình.
Câu 3:
Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản, công dân không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích của người khác là nội dung nghĩa vụ nào dưới đây của công dân?
A. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
B. Nghĩa vụ của công dân về bảo vệ tài sản.
C. Nghĩa vụ của công dân về tuân thủ pháp luật.
D. Nghĩa vụ của công dân về tôn trọng tài sản của Nhà nước và công dân.
Câu 4:
Quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản là quyền nào của chủ sở hữu?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tự quyết định.
Câu 5:
Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của nghĩa vị nào dưới đây về sở hữu tài sản?
A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
B. Nghĩa vụ về mượn tài sản.
C. Nghĩa vụ bảo vệ tài sản của người khác.
D. Nghĩa vụ quản lí, giữ gìn tài sản của người khác.
Câu 6:
Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm
A. lợi ích của Nhà nước, xã hội và công dân.
B. tài sản của cá nhân, tổ chức và Nhà nước.
C. quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
D. quyền tự do dân chủ của người khác.
Câu 7:
Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt tài sản
A. theo uỷ quyền của Nhà nước.
B. theo nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
C. theo uỷ quyền của chủ sở hữu.
D. theo yêu cầu của chủ sở hữu.
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
10 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
14 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Cánh diều Bài 8 có đáp án
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
36 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1 có đáp án (Phần 2)
14 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
về câu hỏi!