Câu hỏi:

28/07/2024 563

Sau khi li hôn, mẹ của N và M bỏ đi biệt tích, hai anh em sống củng bố là ông B. Hơn hai năm nay, ông B ốm nặng phải thường xuyên điều trị tại bệnh viện, hạ người con thay phiên nhau chăm sóc bố. Anh M có điều kiện kinh tế tốt hơn nên là chi phí nằm viện, anh N thì góp công sức, thời gian. Gần đây, việc kinh doanh củ anh M thua lỗ nên khó khăn trong chi trả viện phí, anh N thì xin được làm bảo v nên khó khăn về việc sắp xếp thời gian. Giữa hai anh em bắt đầu có khúc mắc, lãi ngày phát sinh thành mâu thuẫn. Có nhiều lần cãi nhau gay gắt, đòi chia đội trách nhiệm chăm bố trong khi ông B vẫn nằm một mình trong bệnh viện mà không a người con nào vào chăm.

a) Em có nhận xét gì về hành vi của anh N và anh M?

b) Nếu là cháu của ông B, em sẽ làm như thế nào? Giải thích vì sao.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Anh N và anh M đã chia sẻ trách nhiệm chăm sóc bố khi ông ốm nặng nằm viện, người trông nom chăm sóc bố, người chi trả viện phí là hành động đúng pháp luật. Tuy nhiên, khi gặp khó khăn, cả 2 hai đã đặt lợi ích của cá nhân mình lên trên, hai người mâu thuẫn với nhau và bỏ bê trách nhiệm đối với bố, đây là hành vi vi phạm khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014: “Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiều con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ”.

b) Hành động của em:

- Liên lạc và hòa giải:

Gọi điện hoặc gặp mặt trực tiếp cả anh N và anh M để tìm hiểu kỹ vấn đề và lý do mâu thuẫn; Khuyên anh N và anh M tạm gác lại mâu thuẫn cá nhân và cùng nhau tìm cách giải quyết vấn đề.

- Đề xuất giải pháp chia sẻ công việc:

Lên lịch cụ thể để chia đều trách nhiệm chăm sóc ông B, phân công công việc rõ ràng giữa anh N và anh M, ví dụ, anh M chịu trách nhiệm chi phí trong khả năng của mình, còn anh N có thể điều chỉnh thời gian để chăm sóc bố theo ca.

- Tìm sự giúp đỡ từ người thân:

Kêu gọi sự hỗ trợ từ các thành viên khác trong gia đình nếu có thể, để san sẻ công việc và giảm bớt gánh nặng cho anh N và anh M.

- Tìm kiếm hỗ trợ xã hội:

Tìm hiểu và tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà hoặc dịch vụ hỗ trợ từ cộng đồng, nếu có, để giúp chăm sóc ông B khi hai anh em không thể sắp xếp được thời gian.

- Chăm sóc ông B:

Dành thời gian chăm sóc ông B nếu có thể, đặc biệt trong thời gian hai anh em còn đang giải quyết mâu thuẫn.

Giải thích vì sao:

- Đảm bảo quyền lợi của ông B: Quan trọng nhất là phải đảm bảo ông B được chăm sóc đầy đủ, không để ông bị bỏ rơi trong bệnh viện.

- Duy trì hòa khí gia đình: Hòa giải mâu thuẫn giúp gia đình không bị rạn nứt, tạo môi trường yêu thương và đoàn kết.

- Chia sẻ trách nhiệm: Việc phân chia công việc hợp lý sẽ giúp cả hai anh em không bị quá tải và giảm bớt căng thẳng.

- Tạo sự hỗ trợ lẫn nhau: Khi cả gia đình cùng chung tay giúp đỡ, mọi người sẽ cảm thấy gắn bó hơn và có động lực vượt qua khó khăn.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Quyền

Nghĩa vụ

Quy định của pháp luật

Ví dụ

Quy định của pháp luật

Ví dụ

Kết hôn

Quy định của pháp luật: Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định quyền tự do kết hôn của nam nữ khi đủ điều kiện kết hôn (tuổi tối thiểu, không mắc các bệnh di truyền, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn).

Ví dụ: Anh A và chị B, đủ tuổi và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn, tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã.

Quy định của pháp luật: Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ chồng phải đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ví dụ: Sau khi tổ chức đám cưới, anh C và chị D đến Ủy ban nhân dân xã để đăng ký kết hôn chính thức.

Li hôn

Quy định của pháp luật: Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng hoặc cả hai có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn.

Ví dụ: Anh E cảm thấy cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc và yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn với chị F.

Quy định của pháp luật: Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ của vợ, chồng phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của con và tài sản chung khi ly hôn.

Ví dụ: Khi ly hôn, anh G và chị H thống nhất việc nuôi con và chia tài sản chung một cách công bằng.

Quan hệ giữa vợ và chồng

Quy định của pháp luật: Điều 17 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng có quyền ngang nhau trong gia đình, bao gồm quyền quyết định về tài sản và con cái.

Ví dụ: Anh I và chị J cùng nhau quyết định việc mua nhà và đầu tư vào việc học hành của con cái.

Quy định của pháp luật: Điều 19 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng phải tôn trọng, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau và cùng nhau chia sẻ công việc gia đình.

Ví dụ: Anh K giúp chị L trong công việc nhà và chăm sóc con cái khi chị L bận rộn với công việc.

Quan hệ giữa cha mẹ và con

Quy định của pháp luật: Điều 69 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái.

Ví dụ: Ông M quyết định gửi con mình đến trường học tốt nhất trong khu vực để đảm bảo con có nền tảng giáo dục vững chắc.

Quy định của pháp luật: Điều 71 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cha mẹ phải tôn trọng quyền học tập, vui chơi và phát triển toàn diện của con.

Ví dụ: Bà N tạo điều kiện cho con tham gia các hoạt động thể thao và văn hóa ngoài giờ học.

Quan hệ giữa các thành viên khác trong gia đình

Quy định của pháp luật: Điều 103 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định ông bà có quyền yêu thương, chăm sóc cháu và ngược lại.

Ví dụ: Ông O sống cùng và chăm sóc cháu mình khi cha mẹ cháu bận công tác xa nhà.

Quy định của pháp luật: Điều 104 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định anh chị em ruột có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau khi cha mẹ không còn.

Ví dụ: Chị P chăm sóc em trai mình khi bố mẹ qua đời, đảm bảo em trai có điều kiện học tập và sinh hoạt tốt

Lời giải

Đáp án đúng là: C. Đề nghị Toà án giải quyết li hôn.

Giải thích:

Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về việc ly hôn theo yêu cầu của một bên khi hôn nhân không đạt được mục đích.

Câu 3

Đọc trường hợp /thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d. Giải thích vì sao.

Trường hợp: Anh S và chị Q học cùng nhau ở trường trung học phổ thông. Sau đó anh S theo bố mẹ sang định cư ở nước ngoài. Khi về thăm quê, anh S có gặp lại chị Q, từ đó hai người trao đổi, liên hệ với nhau qua điện thoại, mạng xã hội, chị Q tỏ ý muốn sang định cư ở nước ngoài và nhờ anh S giúp bằng cách đồng ý kết hôn giả với chị Q. Hai bên sẽ li hôn sau khi chị Q được nhập quốc tịnh ở nước ngoài.

a. Đề nghị của chị Q vi phạm quy định của pháp luật về cưỡng ép kết hôn.

b. Đề nghị của chị Q dựa trên cơ sở tự nguyện và không trái pháp luật.

c. Anh S nên đồng ý giúp chị Q vì hai người là bạn học cùng trường.

d. Anh S nên từ chối giúp chị Q vì nó là hành vi kết hôn, li hôn giả tạo.

Thông tin
Bảng 1. Tổng hợp số lượng lựa chọn người yêu/kết hôn theo tiêu chí

Tiêu chí

Số lượt lựa chọn tiêu chí người yêu

Số lượt lựa chọn tiêu chí

Tình yêu

Tư cách đạo đức

Lòng chung thủy

Biết cách ứng xử

Khỏe mạnh

Hình thức

Thu nhập

Công việc

Học vấn

Gia đình tương đồng

Sự chấp thuận của bố mẹ

Cùng địa phương

Cùng dân tộc

Cùng tôn giáo

Khác

221

212

209

210

151

91

129

158

139

61

97

40

36

36

8

221

217

218

194

159

74

166

185

165

71

136

46

38

38

5

N = 279

 

 

 

(Theo Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Đinh Thị Nguyệt (2021),

Giá trị hôn nhân, gia đình – Góc nhìn của thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay, Tạp chí Nghiên cứu Gia đình và Giới, Quyển 31, số 2, trang 102-113)

a. Công dân lựa chọn kết hôn dựa trên tình yêu, thu nhập, học vấn, công việc là phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền tự do kết hôn.

b. Các tiêu chí như gia đình tương đồng, sự chấp thuận của bố mẹ, cùng dân tộc, cùng tôn giáo không phải là rào cản của hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

c. Pháp luật quy định về kết hôn dựa trên tiêu chí hình thức có ý nghĩa tác động quan trọng, vì sẽ quyết định thay đổi hành vi kết hôn của công dân.

d. Các tiêu chí tư cách đạo đức, lòng chung thuỷ, khoẻ mạnh, biết cách ứng xử chỉ được pháp luật quy định trong quan hệ gia đình, không quy định trong quan hệ hôn nhân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Đọc thông tin

Vợ, chồng bình đẳng trong tạo lập, chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung. Pháp luật không phân biệt chức năng kinh tế do chồng hay vợ thực hiện mà đó là trách nhiệm chung của hai vợ chồng. Trong trường hợp vì lí do giới tính, sức khoẻ, nghề nghiệp, mức thu nhập mà công sức đóng góp ít hơn thì cũng không làm giảm hoặc mất quyền sở hữu của họ đối với tài sản chung; lao động trong gia đình được tỉnh ngang với lao động tạo ra của cải, vật chất. Trong các giao dịch có đối lượng là tài sản chung thì vợ, chống bình đẳng với nhau khi tham gia giao dịch, đối với giao dịch có giá trị tài sản chung lớn, tài sản chung đưa vào kinh doanh, tài sản là nguồn sống duy nhất của gia đình thì phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai vợ chồng. Pháp luật thừa nhận quyền đại diện của vợ, chồng cho nhau trong xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch. Trong trường hợp có lí do chính đáng, pháp luật cho phép vợ, chồng thoả thuận hoặc yêu cầu Toà án chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân.

Để tôn trọng quyền tự do cá nhân và sự độc lập nhất định của vợ, chồng, pháp luật thừa nhận vợ, chồng có quyền sở hữu tài sản riêng đối với những tài sản riêng mà họ có trước khi kết hôn, tài sản họ được thừa kế riêng, được tặng cho riêng đồ dùng, tư trang cá nhân, tài sản khác theo quy định pháp luật,... Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng mà không phụ thuộc vào ý chi của chồng, vợ mình. Tuy nhiên, quyền của vợ, chồng có tài sản riêng có thể bị hạn chế vì lợi ích chung của gia đình.

Vợ, chồng bình đẳng trong thừa kế và thừa kế di sản của nhau. Vợ, chồng có quyền để lại di sản và tự quyết định theo ý chí của mình về định đoạt di sản. Vợ chồng cũng có quyền hưởng thừa kế di sản của nhau theo pháp luật hoặc theo di chúc. Nếu hưởng thừa kế theo pháp luật họ thuộc hàng thừa kế thứ nhất của nhau. Nếu người vợ hoặc chồng lập di chúc không cho chồng hoặc vợ mình được hưởng thừa kế thì người bị truất quyền thừa kế vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, trừ khi họ thuộc diện pháp luật tước quyền thừa kế hoặc chính họ từ chối nhận di sản.

a) Hãy sử dụng các quy định của pháp luật Việt Nam để phân tích và làm rõ các quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng được nói đến trong thông tin.

b) Vì sao quyền của vợ, chồng có tài sản riêng có thể bị hạn chế vì lợi ích chung của gia đình? Lấy ví dụ để minh hoạ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay