Câu hỏi:
28/07/2024 75Nước D nằm bên bờ Biển Đông. Là quốc gia ven biển, các vùng biển của nước D không nằm đối diện và không kề cận với quốc gia khác trong phạm vi của Công ước Luật Biển năm 1982, rộng mênh mông từ bờ ra biển quốc tế. Trước quy định đây, khi chưa có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển, nước D tự xác định nội thuỷ, lãnh hải của mình theo tập quán quốc tế và tuyên bố đơn phương trong quan hệ với các nước trên thế giới. Từ năm 1996 khi Công ước về Luật Biển có hiệu lực, nước D tự xác định nội thuỷ và lãnh hải của mình phù hợp với quy định của Công ước, đồng thời ban hành Luật Biển của quốc gia, trong đó xác định các vùng biển của nước mình.
a) Em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước D căn cứ vào văn bản pháp lí nào để tự xác định nội thuỷ, lãnh hải và các vùng biển khác của nước mình. Vì sao?
b) Trong trường hợp này, khi xác định các vùng biển của mình, nước D có cần tham khảo ý kiến và cần có sự đồng ý của các nước láng giềng không? Vì sao?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Nước D căn cứ vào Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để xác định nội thủy, lãnh hải và các vùng biển khác của mình. Vì:
- Công ước này là văn bản pháp lý quốc tế quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia ven biển.
- Công ước được nhiều quốc gia công nhận và tuân thủ, đảm bảo tính pháp lý và hợp pháp quốc tế.
a) - Nếu các vùng biển không đối diện hoặc kề cận với lãnh thổ của quốc gia khác, nước D không cần tham khảo ý kiến hoặc sự đồng ý của các nước láng giềng.
- Tuy nhiên, nếu có các vùng biển đối diện hoặc kề cận với quốc gia khác, nước D cần tham khảo ý kiến và có thể cần sự đồng ý để đảm bảo tuân thủ các quy định quốc tế và tránh tranh chấp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất, bao gồm
A. vùng núi đồi, rừng rậm, sông biên giới, đồng bằng của một quốc gia.
B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.
C. biển cả, sông suối, sa mạc của một quốc gia.
D. nông thôn, thành phố, hải đảo của một quốc gia.
Câu 2:
Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.
C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cấp và ống dẫn ngầm.
D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.
Câu 3:
Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng mà quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Lãnh thổ quốc gia.
B. Biên giới quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Giới hạn của quốc gia.
Câu 4:
Trong thêm lục địa, quốc gia ven biển có các quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự quyết và quyền chủ quyền.
B. Quyền tài phán và quyền cho phép.
C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.
D. Quyền chủ quyền và chủ quyền.
Câu 5:
Người nước ngoài nào dưới đây không thuộc thành phần dân cư Việt Nam? vì sao?
A. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.
C. Người nước ngoài đang làm việc trong doanh nghiệp tại Việt Nam.
D. Người nước ngoài đang thực hiện dự án hợp tác kinh tế tại Việt Nam.
Câu 6:
Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thuỷ, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Vùng biển phía ngoài của nội thuỷ.
B. Đường cơ sở của quốc gia ven biển.
C. Vùng biển tiếp liền của nội thuỷ
D. Lãnh hải của quốc gia ven biển.
Câu 7:
Em hãy nhận xét về các ý kiến dưới đây.
a. Trong thành phần dân cư của một nước có cả người nước ngoài đang đi du lịch ở nước sở tại.
b. Thành phần dân cư của một nước bao gồm dân cư của nước đó và người nước ngoài đang công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước đó.
c. Người nước ngoài tại Việt Nam được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, có quyền và nghĩa vụ hoàn toàn đầy đủ như công dân Việt Nam.
d. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chỉ được áp dụng cho công dân của những nước đã kí kết hiệp định với Việt Nam.
Gọi 084 283 45 85
Hỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack
về câu hỏi!