Câu hỏi:

20/08/2024 615

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Bắc Trung Bộ về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, đầu mùa hạ có hiện tượng gió phơn tây nam khô nóng hoạt động, mùa mưa ở đây lệch vào thu đông. Thế mạnh phát triển nông nghiệp so với các vùng khác còn nhiều hạn chế: phần lớn là các đồng bằng nhỏ, hẹp ngang và bị chia cắt (chỉ có đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh lớn hơn). Trong vùng có diện tích vùng gò đồi tương đối lớn, tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc và trồng cây ăn quả. Một số vùng có đất ba-dan khá màu mỡ có thể trồng cây công nghiệp lâu năm. Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

a) Điều kiện khí hậu, đất cho phép vùng có cơ cấu cây trồng đa dạng.

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi gia súc, nhất là trâu bò.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đúng

Câu 3:

c) Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

Câu 4:

d) Vùng ven biển có thế mạnh chủ yếu về ngành khai thác thuỷ sản.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Sai

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM
CỦA TRẠM VŨNG TÀU NĂM 2022 (Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Vũng Tàu

26,5

27,4

28,1

28,8

29,0

29,3

28,0

27,8

27,8

27,4

27,4

26,6

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê năm 2022, tr.58)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Vũng Tàu (đơn vị tính: °C, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án » 21/08/2024 4,527

Câu 2:

Biết năm 2022, vùng ĐBSH có sản lượng lương thực có hạt đạt 6 199 nghìn tấn, dân số là 23 454,2 nghìn người. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng ĐBSH (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 20/08/2024 2,873

Câu 3:

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG TRÂU CỦA VÙNG TD&MNBB GIAI ĐOẠN 2018 – 2021

(Đơn vị: nghìn con)

Năm

Vùng

2018

2019

2020

2021

TD&MNBB

1 391,2

1 332,4

1 293,9

1 245,3

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lượng trâu năm 2021 của vùng TD&MNBB so với năm 2018 (lấy năm 2018 = 100 %, đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án » 20/08/2024 2,690

Câu 4:

Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 66,4 %. Tính dân số thành thị của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án » 21/08/2024 2,659

Câu 5:

Biết năm 2022, vùng Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên là 54,5 nghìn km2, tổng số dân là 6 092,4 nghìn người. Tính mật độ dân số vùng Tây Nguyên năm 2022 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 21/08/2024 2,636

Câu 6:

Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km. Tính mật độ dân số trung bình của vùng ĐBSH năm 2021 (đơn vị tính: km/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 20/08/2024 2,619

Câu 7:

Biết năm 2021, vùng TD&MNBB có số dân khoảng 12,9 triệu người; tỉ lệ dân số thành thị còn thấp, chiếm khoảng 20,5 % tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Xem đáp án » 20/08/2024 2,220

Bình luận


Bình luận
Vietjack official store