425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
273 lượt thi 425 câu hỏi 50 phút
Text 1:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đa dạng, phức tạp. Ở đây có các dãy núi cao như: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Định, Pu Sam Sao,... và các dãy núi cánh cung như: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn. Một số sơn nguyên như: Đồng Văn, Hà Giang, Cao Bằng,... và nhiều cao nguyên lớn như: Sơn La, Mộc Châu, Sán Chải, Tà Phình,... Đặc biệt nổi bật với dạng địa hình đồi thấp và khá phổ biến địa hình các-xtơ.
Text 2:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh và phân hoá rõ rệt theo độ cao. Các đặc điểm đó tạo thuận lợi cho các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như: chè, rau, đậu, cây dược liệu, cây ăn quả.
Text 3:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG CHÈ BÚP TƯƠI PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Các tỉnh |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Hà Giang |
71,8 |
70,1 |
87,4 |
91,70 |
Tuyên Quang |
64,2 |
65,5 |
67,5 |
68,3 |
Yên Bái |
65,9 |
69,8 |
74,0 |
68,6 |
Thái Nguyên |
224,6 |
239,2 |
244,4 |
250,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.646)
Text 4:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRÂU PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
ĐBSH |
133,8 |
125,7 |
124,9 |
120,7 |
TD&MNBB |
1 391,2 |
1 332,4 |
1 293,9 |
1 245,3 |
Cả nước |
2 486,9 |
2 388,8 |
2 332,8 |
2 262,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)
Text 5:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Ở Đồng bằng sông Hồng, công nghiệp là ngành kinh tế phát triển sớm và có vai trò quan trọng. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng cao và tăng nhanh, chiếm trên 37 % tỉ trọng so với cả nước vào năm 2021. Công nghiệp của vùng đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
Text 6:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh, hiện đại, khá đồng bộ và có đủ các loại hình. Năm 2021, so với cả nước, tỉ trọng khối lượng hàng hoá của vùng chiếm trên 36 % và tỉ trọng khối lượng hành khách vận chuyển chiếm gần 45 %.
Text 7:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
THEO VÙNG GIAI ĐOẠN 2018 – 2022 (Đơn vị: triệu đồng)
Năm Vùng |
2018 |
2020 |
2022 |
ĐBSH |
89,5 |
102,9 |
123,1 |
TD&MNBB |
46,1 |
53,4 |
63,3 |
Đông Nam Bộ |
133,8 |
140,4 |
158,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.260)
Text 8:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
TỈ LỆ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2021 (Đơn vị: %)
Năm Địa phương |
2015 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Hà Nội |
33,3 |
41,2 |
43,6 |
44,7 |
48,9 |
Quảng Ninh |
31,6 |
32,2 |
34,3 |
36,8 |
39,9 |
Nam Định |
12,8 |
17,7 |
19,2 |
20,4 |
24,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.275)
Text 9:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG LÚA ĐÔNG XUÂN MỘT SỐ TỈNH CỦA BẮC TRUNG BỘ
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tỉnh |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Thanh Hoá |
727,1 |
785,1 |
748,9 |
770,5 |
Nghệ An |
540,9 |
569,7 |
613,7 |
629,9 |
Hà Tĩnh |
268,6 |
312,9 |
325,4 |
349,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.463; năm 2022, tr.612)
Text 10:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG ĐÀN GIA SÚC CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Loại gia súc |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Trâu |
710,9 |
620,1 |
597,5 |
581,9 |
Bò |
1 004,0 |
975,2 |
1 104,1 |
1 117,3 |
Lợn |
3 287,7 |
3 050,1 |
2 442,0 |
2 503,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.490, 492, 494;năm 2022, tr.649, 651, 653)
Text 11:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số |
338,0 |
496,4 |
669,5 |
696,2 |
Khai thác |
240,9 |
343,6 |
495,4 |
512,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.517, 520; năm 2022, tr.683, 686)
Text 12:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Bắc Trung Bộ về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, đầu mùa hạ có hiện tượng gió phơn tây nam khô nóng hoạt động, mùa mưa ở đây lệch vào thu đông. Thế mạnh phát triển nông nghiệp so với các vùng khác còn nhiều hạn chế: phần lớn là các đồng bằng nhỏ, hẹp ngang và bị chia cắt (chỉ có đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh lớn hơn). Trong vùng có diện tích vùng gò đồi tương đối lớn, tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc và trồng cây ăn quả. Một số vùng có đất ba-dan khá màu mỡ có thể trồng cây công nghiệp lâu năm. Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Text 13:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Với tài nguyên khí hậu, đất và nước, Bắc Trung Bộ trồng được nhiều loại cây khác nhau. Lúa là cây lương thực chiếm diện tích và sản lượng lớn nhất, được trồng nhiều ở Thanh Hoá, Nghệ An. Lạc và mía được trồng nhiều trên đất cát pha; cao su được trồng nhiều trên đất ba-dan của các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị. Về chăn nuôi, Nghệ An là tỉnh nuôi nhiều trâu bò nhất cả nước, chăn nuôi bò sữa đang tăng. Sản lượng thuỷ sản tăng, chủ yếu là khai thác, phát triển mạnh ở ba tỉnh là Thanh Hoá, Nghệ An và Quảng Bình.
Text 14:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số |
8 845,4 |
9 182,8 |
9 343,5 |
9 432,3 |
Thành thị |
3 054,1 |
3 422,8 |
3 770,1 |
3 834,9 |
Nông thôn |
5 791,3 |
5 760,0 |
5 573,4 |
5 597,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.81, 87; năm 2022, tr.110, 116)
Text 15:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Diện tích (nghìn ha) |
524,1 |
519,0 |
484,2 |
524,5 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
2 779,5 |
3 045,4 |
2 942,9 |
3 248,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.454,458; năm 2022, tr.603, 607)
Text 16:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: tấn)
Năm Sản lượng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số |
714 823 |
967 540 |
1 245 148 |
1 270 731 |
Khai thác |
636 973 |
885 600 |
1 144 815 |
1 169 222 |
Nuôi trồng |
77 850 |
81 940 |
100 333 |
10101 509 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.521, 525; năm 2022, tr.687, 691)
Text 17:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng ven biển DHNTB nằm gần với các tuyến đường hàng hải quốc tế với nhiều vũng vịnh có giá trị lớn về kinh tế và quân sự; là cửa ngõ ra biển cho Tây Nguyên, nước Lào và Cam-pu-chia. Trong vùng có nhiều bãi biển đẹp, cảnh quan hấp dẫn, nhiều đảo có thể khai thác cho mục đích du lịch như Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý,... Đây cũng là vùng có tiềm năng xây dựng các cảng biển nước sâu như Liên Chiểu (Đà Nẵng), Vân Phong (Khánh Hoà),...; có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (nhất là vùng ven biển Phú Yên – Bình Thuận có tiềm năng lớn về điện gió và điện mặt trời). Đây cũng là vùng có trữ lượng thuỷ hải sản phong phú với nhiều bãi cá, bãi tôm và các ngư trường trọng điểm như Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận.
Text 18:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hầu hết các địa phương của DHNTB đều là những địa phương trọng điểm thu hút khách du lịch quốc tế và trong nước của Việt Nam. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng và Khánh Hoà thuộc nhóm 5 địa phương hàng đầu của cả nước thu hút khách quốc tế. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch biển là Vân Phong Nha Trang – Ninh Chữ. Các loại hình du lịch biển ưu thế hiện đang phát triển ở khu vực này là: nghỉ dưỡng biển; tham quan thắng cảnh biển đảo; sinh thái biển đảo, đặc biệt là lặn tham quan san hô; thể thao biển; MICE; tham quan di sản. Trong vùng 3 cảng loại I là Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn; ngoài ra đang thu hút đầu tư xây dựng cảng loại IA ở Vân Phong (Khánh Hoà). Đến năm 2020, có 5 khu bảo tồn biển chính thức đi vào hoạt động là Cù Lao Chàm, Lý Sơn, vịnh Nha Trang, Núi Chúa, Hòn Cau.
Text 19:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn người)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số dân |
5 204,4 |
5 607,9 |
5 932,1 |
6 033,8 |
Lao động từ 15 tuổi trở lên |
2 931,7 |
3 415,8 |
3 456,6 |
3 520,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.81, 129; năm 2022, tr.110, 167)
Text 20:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC
VÀ VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Loại cây Vùng |
Cà phê |
Hồ tiêu |
Cao su |
Điều |
Chè |
Cả nước |
1 838,0 |
275,8 |
1 272,0 |
399,2 |
1 091,1 |
Tây Nguyên |
1 748,2 |
200,8 |
287,7 |
85,4 |
135,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.645)
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 63:
Vùng ĐBSH có mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều này đã tạo nên thế mạnh nào sau đây cho vùng?
55 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%