149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
2953 lượt thi 149 câu hỏi 50 phút
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 31:
Kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu mùa đông nước ta là do
Câu 34:
Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió hoạt động trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
Câu 37:
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
Câu 44:
Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam thường mang tiết nóng, khô cho khu vực nào sau đây?
Câu 48:
Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?
Câu 49:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam?
Câu 55:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở Việt Nam?
Câu 57:
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở quá trình hình thành đất ở nước ta?
Câu 66:
Hệ thống sông ngòi nhiều nước không tạo thuận lợi nào sau đây cho ngành nông nghiệp ở nước ta?
Câu 67:
Mật độ sông ngòi ở nước ta dày đặc với nguồn nước dồi dào không mang lại thuận lợi nào sau đây?
Câu 89:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích đạo gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Câu 115:
Thiên nhiên phân hoá đa dạng tạo ra thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế nước ta?
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta có toạ độ từ 8°34’B đến 23°23′B và từ kinh độ 102°09′Đ đến 109°28’Đ. Phần lãnh thổ trên biển nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng 117°20’Đ trên Biển Đông. Vùng trời của nước ta là khoảng không gian rộng lớn bao trùm trên lãnh thổ phần đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.
Đoạn văn 2
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Việt Nam nằm ở vị trí huyết mạch của nền kinh tế khu vực, nơi có các nền kinh tế phát triển mạnh và năng động, là động lực tăng trưởng của khu vực và thế giới. Là cầu nối giữa hai vùng kinh tế biển và kinh tế lục địa của các nước Đông Nam Á và châu Á, Việt Nam có điều kiện thuận lợi để tăng cường 3 kết nối, thúc đẩy hợp tác và phát triển trong khu vực. Với lợi thế “mặt tiền” trông ra Biển Đông, Việt Nam đóng vai trò then chốt về kinh tế và cung ứng dịch vụ logistics cho các quốc gia trong và ngoài khu vực. Việt Nam nằm trên tuyến đường bộ xuyên Á trong dự án xây dựng tuyến đường cao tốc, nối liền các quốc gia khu vực Âu – Á. Việt Nam cũng nằm trong trục chính của hành lang kinh tế Đông – Tây kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, tạo ra tiềm năng to lớn trong việc phát triển kinh tế – xã hội của các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công và khu vực.”
(Theo: https://www.tapchicongsan.org.vn/vi-the-viet-nam-trong-cuc-dien-moi-cua-khu-vuc)
Đoạn văn 3
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm cơ bản và nổi bật nhất của tự nhiên Việt Nam, vừa phản ánh bản chất của tự nhiên Việt Nam vừa có tác động sâu sắc đến các đặc điểm cơ bản khác của tự nhiên. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện trong tất cả các thành phần và cảnh quan tự nhiên với mức độ khác nhau. Trong đó, khí hậu là thành phần thể hiện rõ rệt nhất, đồng thời có tác động mạnh mẽ đến các thành phần tự nhiên khác.”
(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2023, tr.46)
Câu 70:
c) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta chỉ thể hiện rõ rệt ở các yếu tố khí hậu.
c) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta chỉ thể hiện rõ rệt ở các yếu tố khí hậu.
Đoạn văn 4
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
TỔNG SỐ GIỜ NẮNG VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH NĂM
TẠI MỘT SỐ TRẠM NĂM 2022
Trạm Tiêu chí |
Lạng Sơn |
Hà Nội |
Đà Nẵng |
Cà Mau |
Tổng số giờ nắng năm (giờ) |
1 561,4 |
1 488,5 |
2 162,6 |
2 185,8 |
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
21,3 |
23,9 |
25,9 |
27,1 |
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng – QCVN 02:2022/BXD, tr.118-120, tr.363-367)
Đoạn văn 5
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Nguồn cung cấp nước chính của sông ngòi nước ta là nước mưa và nước ngầm. Chính vì thế, lưu lượng và chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc trực tiếp vào chế độ mưa mùa của khí hậu. Nói cách khác, thuỷ văn Việt Nam có sự phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.”
(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2023, tr.163)
Đoạn văn 6
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Lãnh thổ Việt Nam tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hoá phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều: từ Bắc vào Nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau.”
(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực),
NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)
Đoạn văn 7
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Sự phân hoá phức tạp và sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Việt Nam là kết quả của lịch sử phát triển không đồng đều ở các bộ phận khác nhau trên lãnh thổ, phụ thuộc vào sự tác động tương quan của hai nguồn năng lượng chủ yếu quyết định động lực của các quá trình địa lí. Đó là năng lượng bức xạ mặt trời và năng lượng bên trong của Trái Đất.”
(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực), NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)
Đoạn văn 8
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2022 (Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
2010 |
2015 |
2022 |
|
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
13,4 |
14,1 |
14,8 |
|
Trong đó: |
Rừng tự nhiên |
14,3 |
10,3 |
10,2 |
10,2 |
Rừng trồng |
0,0 |
3.1 |
3,9 |
4,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm)
Đoạn văn 9
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Giai đoạn 2011 – 2020, ô nhiễm môi trường không khi tiếp tục là một trong những vấn đề nóng và đặt ra nhiều thách thức. Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là ô nhiễm bụi tại các thành phố, đô thị lớn, các khu vực công nghiệp. [...] Kết quả quan trắc định kì qua các năm cho thấy, chất lượng không khi có sự phân hóa theo vùng, miền và theo quy luật mùa trong năm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.338)
591 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%