25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Chủ đề 6: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở biển đông và các đảo, quần đảo có đáp án

123 lượt thi 25 câu hỏi 45 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Diện tích Biển Đông rộng khoảng

Xem đáp án

Câu 1:

Biển Đông nằm trong khoảng

Xem đáp án

Câu 2:

Vùng biển của quốc gia nào sau đây không tiếp giáp với vùng biển Việt Nam?

Xem đáp án

Câu 3:

Tỉnh nào sau đây không giáp biển? 

Xem đáp án

Câu 4:

Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 5:

Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 6:

Đảo Phú Quý thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 7:

Vịnh biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 8:

Một số bãi biển của nước ta được sắp xếp lần lượt từ Bắc vào Nam là:

Xem đáp án

Câu 9:

Tài nguyên khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta?

Xem đáp án

Câu 10:

Tiềm năng sản xuất muối của nước ta lớn nhất ở vùng ven biển

Xem đáp án

Câu 11:

Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu cảng biển?

Xem đáp án

Câu 23:

Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để

Xem đáp án

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng với hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo ở Biển Đông?

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, đảo? Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.

Đoạn văn 2

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 14, 15.

Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển
của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Khối lượng vận chuyển
(triệu tấn)

61,6

60,8

76,1

70,0

Khối lượng luân chuyển
(tỉ tấn.km)

145,5

131,8

152,6

70,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Câu 16:

Để thể hiện khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển của ngành vận tải đường biển ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đoạn văn 3

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu 16, 17.

Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tiêu chí

2000

2010

2015

2021

Sản lượng khai thác hải sản

1 660,1

2 273,4

2 988,1

3 743,8

Trong đó: Cá biển

1 075,3

1 664,8

2 235,1

2 922,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)

4.6

25 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%