75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
🔥 Đề thi HOT:
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 5:
Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra ở lứa tuổi nào sau đây?
Câu 11:
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do
Câu 28:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
Câu 32:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã tạo thêm nhiều việc làm mới mỗi năm cho lao động nước ta?
Câu 33:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã tạo thêm nhiều việc làm mới mỗi năm cho lao động nước ta?
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Đến ngày 01/4/2021, dân số Việt Nam đạt 98,2 triệu người, trong đó có 12,5 triệu người từ 60 tuổi trở lên (12,7 %); 8,1 triệu người từ 65 tuổi trở lên (8,5 %); gần 2 triệu người từ 80 tuổi trở lên (2,0 %). Giai đoạn 2009 – 2019, dân số tăng bình quân 1,14 %/năm, trong khi dân số cao tuổi tăng bình quân 4,35 %/năm, bình quân tăng 400 nghìn người cao tuổi/năm, nhưng từ 2019 . 2021, bình quân tăng 600 nghìn người cao tuổi/năm”.
(Nguồn: https://nhandan.vn/gia-hoa-dan-so-nhanh-o-viet-nam-
va-khuyen-nghi-chinh-sach-post756305.html)
Đoạn văn 2
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DÂN SỐ VÀ LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Dân số (triệu người) |
86,9 |
92,2 |
98,5 |
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên (triệu người) |
50,4 |
54,3 |
50,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Đoạn văn 3
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Tổng số |
87 067 |
92 229 |
98 505 |
Dân số nam |
43 063 |
45 754 |
49 093 |
Dân số nữ |
44 004 |
46 475 |
49 412 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Đoạn văn 4
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Số liệu thống kê sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cho thấy, trong 10 năm qua, quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh và rộng khắp tại nhiều địa phương đã tác động làm gia tăng dân số ở khu vực thành thị. Dân số thành thị ở Việt Nam năm 2019 là 33 059 nghìn người, chiếm 34,4 % tổng số dân. Hiện Việt Nam đang là nước có tốc độ đô thị hoa lớn nhất Đông Nam Á, hàng năm có trên 1 triệu dân trở thành dân cư đô thị. Dự báo đến năm 2025, dân số đô thị của Việt Nam sẽ chiếm khoảng 50 % dân số cả nước”.
(Nguồn: https://vccinews.vn/news/25877/
phat-trien-ben-vung-doi-mat-voi-thach-thuc-tu-qua-trinh-do-thi-hoa.html)
Đoạn văn 5
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: %)
Tiêu chí Năm |
Tỉ lệ thất nghiệp |
Tỉ lệ thiếu việc làm |
||
Cả nước |
Thành thị |
Cả nước |
Nông thôn |
|
2010 |
2,9 |
4,3 |
3,6 |
4,3 |
2015 |
2,3 |
3,4 |
2,3 |
2,4 |
2021 |
3,2 |
4,3 |
3,1 |
3,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
299 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%