Câu hỏi:
21/08/2024 1,686Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 – 2021 (Đơn vị: triệu người)
Năm |
2000 |
2010 |
2015 |
2021 |
Lực lượng lao động |
37,6 |
50,4 |
54,3 |
50,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2001, 2011, 2016, 2022)
a) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta tăng liên tục. Tiến)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Sai
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta giai đoạn 2015 – 2021 giảm.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Câu 3:
c) Giai đoạn 2000 – 2010, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta giảm 12,8 triệu người.
Lời giải của GV VietJack
Sai
Câu 4:
d) Giai đoạn 2000 – 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta tăng trên 1,3 lần.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ GIỜ NẮNG NĂM 2022 TẠI MỘT SỐ TRẠM QUAN TRẮC (Đơn vị: giờ)
Địa điểm |
Sơn La |
Đà Nẵng |
Nha Trang |
Cà Mau |
Giờ nắng |
1 961,6 |
2 042,8 |
2 250,5 |
1 780,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết chênh lệch tổng số giờ nắng giữa hai địa điểm lớn nhất là bao nhiêu giờ (đơn vị tính: giờ, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2:
Biết năm 2001, nước ta có tổng số 652 đô thị, trong đó có 25 thành phố; năm 2021, nước ta có tổng số 749 đô thị, trong đó có 87 thành phố. Tính tỉ lệ số lượng thành phố tăng lên trong giai đoạn 2001 – 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một số của phần thập phân).
Câu 4:
Tại độ cao 500 m của Phan-xi-păng có nhiệt độ là 20 °C, cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 3 000 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 5:
Trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa thành phố Hà Tiên và thành phố Rạch Giá là bao nhiêu cm, biết rằng khoảng cách trong thực tế giữa hai địa điểm là 87 km (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: triệu USD)
Năm Tiêu chí |
2015 |
2021 |
Hàng thô hoặc mới sơ chế, thực phẩm, khoáng sản |
30 299,3 |
41 920,5 |
Hàng công nghiệp chế tạo |
131 710,7 |
294 225,0 |
Hàng khác |
6,7 |
21,3 |
Tổng số |
162 016,7 |
336 166,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng hàng thô hoặc mới sơ chế, thực phẩm, khoáng sản giảm bao nhiêu % trong giai đoạn 2015 – 2021 (làm tròn kết quả đến một số của phần thập phân).
về câu hỏi!