(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 4)

882 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm các bộ phận là

Xem đáp án

Câu 1:

Hoạt động sản xuất muối ở nước ta có điều kiện phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển 

Xem đáp án

Câu 2:

Gió mùa hạ thổi đến nước ta vào khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 có nguồn gốc từ

Xem đáp án

Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?

Xem đáp án

Câu 4:

Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta là

Xem đáp án

Câu 5:

Tính đến năm 2021, Việt Nam có 2 đô thị loại đặc biệt là 

Xem đáp án

Câu 6:

Thuận lợi chủ yếu đối với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của nước ta là có

Xem đáp án

Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây đúng với sự phân bố các trung tâm công nghiệp của nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Câu 8:

Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước, miệt vườn là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Câu 10:

Một trong những hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế – xã hội là

Xem đáp án

Câu 11:

Chăn nuôi bò ở Bắc Trung Bộ tập trung tại các tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 12:

Ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta phát triển dựa vào

Xem đáp án

Câu 13:

Khoáng sản có giá trị nhất của vùng Tây Nguyên là 

Xem đáp án

Câu 14:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta là

Xem đáp án

Câu 15:

Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia là mục tiêu của

Xem đáp án

Câu 16:

Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc bảo đảm an ninh quốc phòng đất nước là

Xem đáp án

Câu 17:

Ý nghĩa chủ yếu về mặt kinh tế – xã hội của hoạt động xuất khẩu đối với nước ta là

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong các câu a), b), c), d) sau đây:

Lượng mưa các tháng trong năm 2022 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) và Nha Trang (Khánh Hoà)

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Láng

46,8

103,7

47,2

68,7

414,9

296,9

392,5

486,3

242,0

84,4

7,8

13,7

Nha Trang

21,2

20,6

86,7

131,5

22,1

 

88,1

154,5

81,9

436,9

333,9

412,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Đoạn văn 2

Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong các câu a), b), c), d) sau đây:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của một số quốc gia năm 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia

Tiêu chí

Thái Lan

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Mi-an-ma

Trị giá xuất khẩu

258,2

207,0

91,1

22,6

Trị giá nhập khẩu

233,4

185,3

119,2

20,9

(Nguồn: WB năm 2022)

Đoạn văn 3

Cho biểu đồ, chọn đúng hoặc sai trong các câu a), b), c), d) sau đây:

Diện tích và mật độ dân số của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á năm 2020

(Nguồn: WB năm 2022)

Đoạn văn 4

Cho thông tin, chọn đúng hoặc sai trong các câu a), b), c), d) sau đây:

Nhiệt lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời từ xích đạo về cực nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ.

Đoạn văn 5

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Vinh (Nghệ An) năm 2022

(Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

19,5

16,3

23,1

24,3

27,4

31,4

30,1

29,0

27,9

24,8

24,7

18,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Đoạn văn 6

Cho bảng số liệu:

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Tổng mức bán lẻ hàng hoá

và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

1 677,3

3 223,2

4 847,9

4 407,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

4.6

176 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%